1. He often has (his) breakfast late.
GT: có often tức là thì hiện tại đơn, he là danh từ số ít nên dùng 'has' thay vì 'have'
2. Are you doing the housework at the moment?
GT" at the moment là dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn, vì là câu hỏi nên động từ tobe đặt ra trước
3. I do not go to school on weekends.
GT: on weekends là thì hiện tại đơn, go là động từ nên mượn trợ động từ do (vì là I)
4. John's girlfriend is wearing a red T-shirt now.
GT: now là dấu hiệu thì HT tiếp diễn
5. Do they like beer or wine?
GT: like là động từ thường nên mượn trợ động từ do (vì là they) đặt đầu câu tạo thành câu hỏi
6. What does he usually do at night?
GT: do là động từ thường, mượn trợ động từ does (vì là he) đặt sau dạng câu hỏi Wh-
7. The teacher never loses his temper.
GT: never ở đây không phải là dấu hiệu của hiện tại hoàn thành mà là hiện tại đơn. lose là động từ thường, the teacher là dt số ít nên thêm 's' vào động từ lose
8. Why are you listening to music loudly now?
GT: giải thích tương tự câu 2 và 4