Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 7 :
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
có : $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \frac{20}{100} = 0,2(mol)$
Gọi $n_{C_2H_4} = a(mol) ; n_{CH_4} = b(mol)$
$⇒ a + b = \frac{3,36}{22,4} = 0,15$
Bảo toàn nguyên tố với C :
$n_{CO_2} = 2n_{C_2H_4} + n_{CH_4} = 2a + b = 0,2(mol)$
$⇒ a = 0,05 ; b = 0,1$
Vậy :
$\%V_{C_2H_4} = \frac{0,05}{0,15}.100\% = 33,33\%$
⇒ đáp án A
Câu 21 :
Có : $m_{muối} = m_{KL} + m_{Cl^-}$
$⇒ n_{Cl^-} = \frac{5,71-5}{35,5} =0,02(mol)$
có : $n_{HCl} = n_{Cl^-} = 0,02(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với H , ta có :
$n_{H_2} = \frac{1}{2}n_{HCl} = 0,02.\frac{1}{2} = 0,01(mol)$
$⇒ V_{H_2} = 0,01.22,4 = 0,224(lít)$
⇒ đáp án B
Câu 23 :
$n_{Ca(OH)_2} = \frac{3,7}{74} = 0,05(mol)$
$n_{CaCO_3} = \frac{4}{100} = 0,04(mol)$
Xét 2 trường hợp :
- Trường hợp 1 : $Ca(OH)_2$ dư
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
có : $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,04(mol)$
$⇒ V = 0,04.22,4 = 0,896(lít)$
- Trường hợp 2 : $CaCO_3$ bị hòa tan 1 phần.
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O(I)$
có : $n_{CO_2(I)} = n_{CaCO_3(I)} = n_{Ca(OH)_2} = 0,05(mol)$
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O → Ca(HCO_3)_2(II)$
có : $n_{CO_2(II)} = n_{CaCO_3} - n_{CaCO_3(I)}= 0,05 - 0,04 = 0,01(mol)$
$⇒ n_{CO_2} = n_{CO_2(I)} + n_{CO_2(II)} = 0,05 + 0,01 = 0,06(mol)$
$⇒ V = 0,06.22,4 = 1,344(lít)$
⇒ đáp án D