Câu 1:
- Phép chiếu vuông góc là phép chiếu mà tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu.
- Phép chiếu vuông góc dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc.
- Bản vẽ kỉ thuật là trình bày thông tin kỉ thuật về sản phẩm dưới dạng các hình vẽ và các kí hiệu theo cá quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
- Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kỉ thuật của chi tiết.
- Bản vẽ lắp là tài liệu kỉ thuật chủ yếu dùng trong thiết kế, lắp ráp và sử dụng sản phẩn.
- Bản vẽ nhà là 1 loại bản vẽ xây dựng thường dùng. Bản vẽ gồm các hình biểu diễn (mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt) và các số liệu xác định hình dạng, kích thước, cấu tạo của ngôi nhà.
Câu 2:
Khi ta chiếu 1 vật thể lên 1 mặt phẳng, hình thu được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu.
*Vị trí:
- Hình chiếu đứng, góc trái bản vẽ.
- Hình chiếu bằng, dưới hình chiếu đứng.
- Hình chiếu cạnh, bên phải hình chiếu đứng.
Câu 3:
- Khối đa diện được bao bởi các đa giác phẳng.
- Khối tròn xoay là 1 hình khối thu được bằng cách quay 1 đường cong phẳng xung quanh 1 đường thẳng nằm trên cùng mặt phẳng .
- Khi quay hình chữ nhật 1 vòng quay một cạnh cố định, ta được hình trụ.
- Khi quay hình tam giác vuông 1 vòng quanh 1 cạnh góc vuông cố định, ta được hình nón.
*Hình chiếu của hình nón: hình chiếu đứng và hình chiếu đứng là tâm giác cân, hình chiếu bằng là hình tròn.
*Hình chiếu của hình trụ: hình chiếu đứng là hình chữ nhật, hình chiếu cạnh là hình tròn.
Câu 4:
1. Khung tên: tên gọi chi tiết, vật liệu, tỉ lệ.
2. Hình biểu diễn: tên gọi hình chiếu, vị trí hình cắt.
3. Kích thước: kích thước chong của chi tết, kich thước các phần của chi tiết.
4. Yêu cầu kt: Gia công, xử lí bề mặt.
5. Tổng hợp: mơ tả hình dạng và cấu tạo chi tiết, công dụng của chi tiết.
Câu 5: (lắp)
1. Khung tên: tên sp, tỉ lệ.
2. Bảng kê: tên, số lượng.
3. Hình biểu diễn: tên hình chiếu, hình cắt.
4. Kích thước: kt chung, kiểm tra lắp giữa các chi tiết. Kiểm tra xác định khoảng cách.
5. Phân tích chi tiết: vị trí.
6. Tổng hợp: trình tự tháo lắp, công dụng sản phẩm.
Câu 6: (nhà)
1. Khung lên: tên gọi house, tỉ lệ .
2. Hình biểu diễn: tên gọi hình chiếu, tên gọi mặt cắt.
3. Kích thước: kt chung, kt từng bộ phận.
4. Các bộ phận: số phòng, số cửa và cửa sổ, các bộ phận khác.
Câu 7:
- Ren ngoài (ren trụ), ren trong (ren lổ), ren bị che khuất.
*Quy ước về ren:
1. Ren nhìn thấy:
- Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren vẽ bằng nét liền đậm.
- Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng chân ran chỉ vẽ 3/4 vòng.
2. Ren bị che khuất:
- Các đường đỉnh ren, đường chân ren và đường giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt.
Câu 8:
Khái niệm: Hình cắt là hình biểu diễn phần vật thể phía sau mặt phẳng cắt, phần vật thể bị mặt phẳng cắt cắt qua được kẻ gạch gạch.
* Công dụng:
- Biểu diễn rõ hơn hình dạng bên trong vật thể.