Giúp mik nha Câu 1: Nhân lúc Lan – chị của Mai đi vắng, Mai đã xem trộm tin nhắn trong điện thoại của Lan, vì cho rằng mình là em nên có quyền làm như vậy. Hành vi của Mai đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của Lan? A. Quyền được bảo đảm an toàn đời sống tinh thần của cá nhân. B. Quyền được bảo đảm bí mật cá nhân. C. Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. D. Quyền được giữ gìn tin tức, hình ảnh của cá nhân. Câu 2: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là A. Không ai có quyền kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. B. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. C. Không ai có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. D. Không tổ chức nào có quyền can thiệp vào thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân. Câu 3: Điền vào dấu … Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân có nghĩa là không ai được . . . hoặc tự ý mở thư tín, điện tín của người khác, không được nghe trộm điện thoại. A. chiếm đoạt B. đánh cắp C. cướp giật D. cầm lấy Câu 4: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín? A. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi. B. Trả lại thư vì không đúng tên người nhận. C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị. D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm. Câu 5: Được xem thư tín, điện thoại, điện tín của người khác khi nào? A. Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. B. Người đó cho phép. C. Đọc giùm người bị khiếm thị. D. Cả A, B, C. Câu 6: Khi phát hiện bạn cùng bàn đọc trộm cuốn nhật ký cá nhân của mình em sẽ làm gì? A. Quát bạn thật to cho cả lớp biết tính xấu của bạn. B. Nói nhỏ với bạn lần sau không nên làm như vậy vì xâm phạm đến quyền riêng tư cá nhân. C. Nói với cô giáo để cô xử lý. D. Không chơi với bạn nữa. Câu 7: Quyền đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín được nêu tại điều nào và hiến pháp năm nào? A. Điều 19, Hiến pháp 2013. B. Điều 20, Hiến pháp 2013. C. Điều 21, Hiến pháp 2013. D. Điều 22, Hiến pháp 2013. Câu 8: Những hành vi như thế nào là vi phạm pháp luật về bí mật thư tín và an toàn thư tín, điện thoại, điện tín ? A. Xem trộm thư, nghe trộm điện thoại của người khác. B. Nhặt được thư người khác vứt đi C. Tự ý thu giữ, hủy thư tín của người khác D. Cả A,B,C đều đúng Câu 9: Ý nghĩa của quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín là? A. Đảm bảo đời sống riêng tư cho mỗi cá nhân. B. Đảm bảo quyền cho mỗi công dân dân chủ. C. Đảm bảo quyền tự chủ của mỗi cá nhân. D. Đảm bảo sự công bằng cho mỗi cá nhân. Câu 10: Hình thức nào sau đây không phải là thư tín, điện tín: A. Sổ tay ghi chép. B. Email C. Bưu phẩm D. Tin nhắn điện thoại

Các câu hỏi liên quan

Câu 12: Vùng kinh tế ven biển phía nam mang tính chất chuyên môn hóa thể hiện ở cơ cấu các ngành tập trung vào các khu vực A. quân sự. B. kỹ thuật cao. C. luyện kim. D. truyền thống. Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là thế mạnh của “ Vành đai mặt trời ” ? A. Công nghiệp dệt may và thực phẩm. B. Công nghiệp hóa chất lọc đầu. C. Công nghiệp hàng không vũ trụ . D.Công nghiệp điện tử và vi điện tử . Câu: 14 Vai trò của các luồng nhập cư đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ? A. Đa dạng các chủng tộc và xuất hiện thành phần người lai. B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội một cách mạnh mẽ. C. Mang lại bức tranh mới trong phân bố dân cư trên thế giới. D. Tàn sát, diệt chủng nhiều bộ tộc bản địa. Câu: 15 Theo sự phân hóa bắc nam các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ là: A. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu bờ đông lục địa. B. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu nhiệt đới. C. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu nhiệt đới. D. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu núi cao. Câu: 16 Nguyên nhân làm cho khu vực Bắc Mỹ có nhiều sự phân hóa khí hậu là do: A. Địa hình. B. Vĩ độ. C. Hướng gió. D. Thảm thực vật. Câu: 17 Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu: A. Cận nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Hoang mạc. D. Hàn đới. Câu: 18 Quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ gắng liền với quá trình: A. Di dân. B. Chiến tranh. C. Công nghiệp hóa. D. Tác động thiên tai. Câu: 19 Dân cư đang chuyển từ phía Nam hồ lớn và Đông Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng công nghiệp mới năng động hơn ở: A. Phía Nam và duyên hải ven Thái Bình Dương. B. Phía Nam và duyên hải ven Đại Tây Dương. C. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Thái Bình Dương. D. Phía Tây Bắc và duyên hải ven Đại Tây Dương. Câu: 20 Quá trình đô thị hóa phát triển nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp và hình thành nên: A. Các khu công nghiệp tập trung. B. Hình thành các dải siêu đô thị. C. Hình thành các vùng công nghiệp cao. D. Hình thành các khu ổ chuột. Câu: 21 Dân cư phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía Tây và phía Đông do: A. Sự phát triển kinh tế. B. Sự phân hóa về tự nhiên. C. Chính sách dân số. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ. Câu: 22 Đâu không phải nguyên nhân nào làm cho nền nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao? A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao. C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu: 23 Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng: A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới. B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới. C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới. D. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới. Câu: 24 Vùng công nghiệp "Vành đai Mặt Trời" là nơi chiếm ưu thể của ngành: A. Luyện kim và cơ khí. B. Điện tử và hàng không vũ trụ. C. Dệt và thực phẩm. D. Khai thác than, sắt, dầu mỏ. Câu: 25 Sự sa sút của các ngành công nghiệp truyền thống của vùng Đông Bắc Hoa Kì là không phải do: A. trình độ kĩ thuật chưa cao B. thiếu thị trường tiêu thụ C. thiếu lao động và nguyên liệu D. Lịch sử định cư lâu đời.