Đáp án:
Câu 9: `C`
Câu 10: `D`
Câu 11: `A`
Câu 12: `A`
Câu 13: `B`
Câu 14: `C`
Giải thích các bước giải:
Câu 9:
Chọn `C`
$Cu(OH)_2\xrightarrow{t^o}CuO+H_2O$
$Zn(OH)_2\xrightarrow{t^o}ZnO+H_2O$
$Mg(OH)_2\xrightarrow{t^o}MgO+H_2O$
Câu 10:
$CaCO_3\xrightarrow{t^o} CaO+CO_2$
$MgCO_3\xrightarrow{t^o}MgO+CO_2$
Gọi `x,y` lần lượt là số mol `CaCO_3` và `MgCO_3`
`=>100x+84y=14,2 (1)`
Theo phương trình
`n_{CO_2}=x+y=\frac{3,36}{22,4}=015(2)`
Từ `(1) và (2)` giải hệ phương trình
$\Rightarrow \begin{cases}x=0,1(mol)\\y=0,05(mol)\\\end{cases}$
`=>%m_{CaCO_3}=\frac{0,1.100}{14,2}.100=70,442%`
`=>` Chọn `D`
Câu `11:`
Chọn `A`
`2Al+2NaOH+2H_2O->2NaAlO_2+3H_2`
Câu 12:
Chọn `A` do `CO_2` tác dụng với `Ca(OH)_2`
`MgCO_3+2HCl->MgCl_2+CO_2+H_2O`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Câu 13:
`n_{NaOH}=0,2.1=0,2(mol)`
`n_{H_2SO_4}=0,1.1=0,1(mol)`
`H_2SO_4+2NaOH->Na_2SO_4+2H_2O`
Ta có tỉ lệ
`n_{H_2SO_4}=\frac{0,1}{1}=n_{NaOH}=\frac{0,2}{2}`
`=>` Phản ứng vừa đủ
`=>` Dung dịch trung tính
`=>` Chọn `A`
Câu 14:
Chọn `B` vì 2 cặp chất đó không phản ứng với nhau
nhóm `2` và nhóm `4` phàn ứng theo phương trình
`H_2SO_4+Na_2SO_3->Na_2SO_4+SO_2+H_2O`
`BaCl_2+MgSO_4->BaSO_4+MgCl_2`
Câu 15:
Chọn `C` vì dung dịch `Ca(OH)_2` phản ứng được với tất cả các chất trên
`Ca(OH)_2+2HCl->CaCl_2+2H_2O`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
`SO_2+Ca(OH)_2->CaSO_3+H_2O`