Câu 13:
Trong bản đồ trên:
- Yếu tố thể hiện bằng cột là: Lượng mưa hàng tháng.
- Yếu tố thể hiện bằng đường là: Nhiệt độ hàng tháng.
Câu 14:
- Bộ phận giúp sông thoát nước ra biển là: Chi lưu
- Bộ phận có nhiệm vụ đổ nước vào sông chính gọi là: Phụ lưu
Câu 15:
- Hầu hết các dòng biển nóng chảy từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.
- Các dòng biển lạnh chảy từ vĩ độ cao lên vĩ độ thấp.
Câu 16:
- Đại dương có diện tích lớn nhất thế giới là: Thái Bình Dương
- Đại đương có diện tích nhỏ nhất thế giới là: Bắc Băng Dương.
Câu 17:
- Nước biển có vị mặn là do nước sông hòa tan muối trong đất đá và trong lục địa đưa ra.
Câu 18:
- Nguồn cung cấp nước sông của nước ta chủ yếu là do: Mạch nước ngầm, nước mưa,......
Câu 19:
- Ngày thủy triều dao động ở mức cao nhất gọi là: Triều Cường
Câu 20:
- Tác động của dòng biển nóng nơi chúng chảy qua là: Dòng biển nóng làm tăng nhiệt độ không khí ở các vùng đất ven bờ và tạo điều kiện nước biển bốc hơi tạo mây mưa nếu được gió đưa vào bờ.
- Tác động của dòng biển lạnh nơi chúng chảy qua là: Dòng biển lạnh làm giảm nhiệt độ ven bờ, hơi nước đi qua các khối khí qua dòng lạnh bị chặn lại hình thành sương mù ngoài biển, nên khối khí đi qua dòng lạnh và bờ thường có tính chất khô hạn hình thành hoang mạc ở các vùng ven bờ.
Câu 21:
- Sông Hồng ( đoạn chảy qua Mê Linh ) thuộc bộ phận trong hệ thống sông là: Sông chính
Câu 22:
- Mỗi ngày thủy triều lên xuống một lần gọi là: Nhật triều
Câu 23:
- Vùng có khí hậu nhiệt đới nắng nóng, nhiệt độ cao quanh năm nên thuận lợi cho quá trình làm muối.
- Ít cửa sông, chủ yếu các con sông ngắn nhỏ nên vùng nước ven biển có độ mặn cao hơn.
- Địa hình ven biển thuận lợi để hình thành các cánh đồng muối.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm sản xuất muối.