1. are planning -> is planning
S1, along with /together with S2 thì chia động từ theo S1
2. their -> our
3.dollars -> dollar
( Danh từ ghép thì danh từ chính không để dạng số nhiều )
4. growth -> grown
( growth là danh từ , còn grown là quá khứ phân từ )
5. Despite -> Although
6. meet -> meeting
look forward to V-ing : trông chờ , hi vọng , chờ đợi vào cái gì ...
7. named -> was named
( Câu bị động )
8. they -> bỏ "they"
( "that" đã thay thế cho "the ticket" nên không cần có chủ ngữ ở đó nữa )
9. moist -> moisture
( các từ "cool temperatures, shade,the presence of dead organic material" đều là danh từ và được nối bằng từ "and" nhưng "moist" là tính từ nên => moisture (n) : ẩm thấp )
10. a -> bỏ "a"
Với các từ như : hospital , school , university , .....thì đến nơi đó với đúng mục đích của nó thì trước những từ này sẽ dùng mạo từ , còn nếu đến không đúng mục đích thì ko dùng mạo từ
VD : I went to the hospital to check my broken leg
( Tôi đến bệnh viện để ktra lại cái chân gãy của tôi )
She went to hospital to look after her dad
( Cô ta đến bệnh viện để trông nom bố cô ấy )