1. - Tỉ lệ cây thấp, vàng ở $F_{2}$ là : $\frac{100}{1643}$ = $\frac{1}{16}$
→ Thân cao là tính trạng trội so với thân thấp, quả đỏ là tính trạng trội so với quả vàng.
- Quy ước: gen A - cao, gen a - thấp, gen B - cao, gen b - thấp.
- $F_{2}$ có 16 tổ hợp = 4 giao tử x 4 giao tử
→ $F_{1}$ dị hợp về 2 cặp gen → $F_{1}$: AaBb (cao, đỏ) → P: Cao, vàng (AAbb) x Thấp, đỏ (aaBB)
→ phép lai tuân theo quy luật phân ly độc lập.
- Sơ đồ lai: P: AAbb (Cao, vàng) x aaBB (thấp, đỏ)
G: Ab aB
F1: AaBb (100% cao, đỏ)
F1 x F1: AaBb (cao, đỏ) x AaBb (cao, đỏ)
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: AABB, AABb, AaBB, AaBb, AABb, AAbb, AaBb, Aabb, AaBB, AaBb, aaBB, aaBb, AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
TLKG: 1AABB: 2AABb: 1AAbb: 2AaBB: 4AaBb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb.
TLKH: 9 Cao, đỏ: 3 cao, vàng: 3 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng.
2. - $F_{1}$ có TLKH là 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) (1 : 1) = (Aa x aa) (Bb x bb)
- P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb.
- Sơ đồ lai:
P: AaBb (cao, đỏ) x aabb (thấp, vàng) hoặc Aabb (cao, vàng) x aaBb (thấp, đỏ)
G: AB, Ab, aB, ab ab hoặc Ab, ab aB, ab
$F_{1}$: AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
TLKG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb.
TLKH: 1 cao, đỏ: 1 cao, vàng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, vàng.