giúp mình bài 3 vs nha mng thx nhiều ạ :3

Các câu hỏi liên quan

Bài 2 Đọc ngữ liệu sau và trả lời câu hỏi: Một cô giáo trường công đã giúp tôi hiểu rõ cái ý nghĩa phức tạp của việc cho và nhận. Khi nhìn cách tôi cầm sách trong giờ tập đọc, hiển nhiên cô đã nhận thấy có gì không bình thường; cô liền thu xếp cho tôi đi khám mắt. Cô không đưa tôi đến bệnh viện mà dẫn tôi tới bác sĩ nhãn khoa riêng của cô, không phải kiểu làm việc thiện mà như với một người bạn. Thật ra, tôi ngạc nhiên về hành động đó đến nỗi không nhận biết được chuyện gì đã xảy ra, cho tới một ngày kia cô đưa cho tôi một cặp kính. “Em không thể nhận được. Em không có tiền trả đâu”, tôi nói, cảm thấy xấu hổ vì nhà mình nghèo. Cô liền kể chuyện cho tôi nghe: “Hồi cô còn nhỏ, một người hàng xóm đã mua kính cho cô. Bà ấy bảo một ngày kia cô sẽ trả cặp kính đó bằng cách tặng kính cho một cô bé khác. Em thấy chưa, cặp kính này đã được trả tiền từ trước khi em ra đời.” Thế rồi cô nói với tôi những lời nồng hậu nhất mà chưa ai từng nói với tôi: “Một ngày nào đó em sẽ mua kính cho một cô bé khác”. Cô nhìn tôi như một người cho. Cô làm tôi thành người có trách nhiệm. Cô tin tôi có thể có một cái gì để trao cho người khác. Cô chấp nhận tôi như thành viên của cùng một thế giới mà cô đang sống. Tôi bước ra khỏi phòng, giữ chặt kính trong tay, không phải như kẻ vừa nhận một món quà, mà như người chuyển tiếp món quà đó cho kẻ khác với tấm lòng tận tụy. ( Theo Bin-li Đa-vít, trong Trái tim người thầy, NXB Trẻ, TP. Hồ Chí Minh, 2004) Câu 2: Viết bài văn nghị luận ngắn( khoảng một mặt giất thi) trình bày suy nghĩ của em về bài học cuộc sống mà em rút ra từ ngữ liệu trong phần đọc hiểu trên. Mọi người giúp em với em cần gấp ạ Em cảm ơn

II. Put the verbs in brackets into the correct tense. 1. The weather (be) ________________ very bad yesterday. 2. My mother always (get) ________________ up early. 3. My friend and I (learn) ________________French for 2 years. 4. My friend (be) ________________from China. 5. My uncle (live) ________________in Ho Chi Minh City since last month. 6. I promise I (come) ________________back. 7. She (be) ________________ born in 1990. 8. Look! The dog (run) ________________ after him. 9. Hoa and 1 (read) ________________ books at the moment. 10. Tom (repair) ________________his bike last Saturday. 11. Mary and I (not be) ________________ at home last night. 12. Mr. Hung (work) ________________in this factory for ages. 13. John (stay) ________________in London now. 14. How she (go) ________________to school every day? 15. I (not see) ________________ her since Christmas. 16. We seldom (eat) ________________breakfast before 7 o'clock. 17. What you (do) ________________ every morning? 18. We (build) ________________ this house five years ago. 19. It (be) ________________often hot in the summer. 20. you (watch) ________________TV yesterday? 21. He often (go) ________________ fishing with his father when he was five years old. 22. We (live) ________________here for 2 years. 23. I (not see) ________________him since we (say) ________________ goodbye. 24. Where are Nam and Mai? They (play) ________________badminton in the garden. 25. I (cook) ________________dinner, my sister (read) ________________ books at the moment. 26. He always (forget) ________________his homework. He isn't very careful. 27. We (be) ________________close friends since last year. 28. Uncle Ho (die) ________________ in 1969. 29. We are saving money. We (buy) ________________ a new car next June. 30. Keep silent! The baby (sleep) ________________ in the room. giúppp em với ạaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaaa