1. B -> an (vì có nguyên âm "o" của oval)
2. B -> easy enough (vì enough đứng sau tính từ)
3. C -> are (vì both of us là số nhiều)
4. C -> you ought to buy (vì ought to là cấu trúc cố định)
5. B -> of ( vì proud đi vs giới từ of)
6. D -> hard (vì trạng từ của hard vẫn là hard)
7. D -> listening (vì sau tính từ sở hữu(his) là danh từ nên pk chuyển thành listening skills)
8. C -> quickly ( vì sau động từ(clean) dùng trạng từ)
9. C -> drinks (vì động từ drink chia theo he)
10. B -> was ( khi cậu ấy 4 tuổi là quá khứ)
11. D -> to understand (vì cấu trúc enough for sb to V)
12. A -> has come (vì có for the first time)