1, By the age of twelve, Jim had been able to speak English fluently.
Giải thích:
* By + mốc thời gian trong quá khứ: dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành.
2, She had gained a lot of working experience before she applied for that job.
(Cô ấy đã có nhiều kinh nghiệm làm việc trước khi ứng tuyển cho công việc đó.)
Giải thích:
* Before: trước khi (Trước “before” sử dụng thì quá khứ hoàn thành và sau “before” sử dụng thì quá khứ đơn.)
3, We were in great troubles because we had spent all of the money.
(Chúng tôi đã gặp những rắc rối lớn vì chúng tôi đã dùng hết tiền.)
Giải thích: Hành động dùng hết tiền xảy ra trước, mới dẫn tới hành động gặp rắc rối.
4, My father knows well about London because he has been there many times.
(Bố tôi biết rõ về Luân Đôn vì ông ấy đã đến đó nhiều lần.)
Giải thích: Hành động của bố đến London là xảy ra trước, nhiều lần trong quá khứ nhưng vẫn để lại kết quả ở hiện tại=> chia HTHT.
5, My friend has studied Japanese before she moved to Japan.
6, Had Peter owned a big house for 10 years before he moved to the countryside?
7, Where did you live before 1954?
8, Our team (had) encountered many obstacles before we succeeded.
9, Cindy had been sick until she stopped eating junk food.
Giải thích: Unitl + mệnh đề quá khứ: dấu hiệu nhận biết QKHT
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kèm với các giới từ và liên từ như:
- Until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ...
- Before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ:
- When I got up this morning, my father had already left.
- By the time I met you, I had worked in that company for five years