5. A
→ should + V0: nên làm gì
6. B
→ trước danh từ ( worker ) cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó - hard (adj): chăm chỉ
7. C
→ chỉ tính chất sự vật, sự việc ta dùng V_ing
8. B
→ enjoy + V_ing: thích làm gì
III.
1. No, they didn't.
2. They watched until the TV programs finished.
3. The children might play with their friend.