Đáp án:
a) $m_{Mg} =3,6\ g;\ m_{Al} =5,4\ g;\ m_{Cu} = 6,4\ g$
b) $V_{HCl} =0,45\ l;\ C_M(MgCl_2)≈0,33\ M;\ C_M(AlCl_3) ≈0,44\ M$
Giải thích các bước giải:
a/ Ta có: $n_{H_2} = 0,45\ mol$
+) Hỗn hợp tác dụng với dd HCl:
$Mg+2HCl \to MgCl_2 + H_2$ (1)
$2Al+6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$ (2)
Cu không phản ứng với dung dịch HCl, như vậy chất rắn B là Cu.
+) Đốt B trong không khí:
$2Cu + O_2 \xrightarrow 2CuO$ (3)
Chất rắn màu đen là CuO. $n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1\ mol$
Theo PTHH (3):
$n_{Cu} = n_{CuO} = 0,1\ mol \to m_{Cu} = 0,1.64=6,4\ g$
$⇒ m_{Mg} + m_{Al} = 15,4-6,4=9\ g$
Gọi số mol của Mg, Al lần lượt là a, b (mol)
Ta có HPT: $\begin{cases} a+ 1,5b = n_{H_2} = 0,45 \\ 24a+27b=9=m_{hh} \end{cases}$
$⇒a=0,15,\ b=0,2\ mol$
Vậy: $m_{Mg} = 0,15.24=3,6\ g;\ m_{Al} = 0,2.27=5,4\ g$
b/ Theo PTHH (1), (2): $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,9\ mol$
$⇒ V_{HCl} = \dfrac n{C_M} = \dfrac{0,9}{2} = 0,45\ l$
Trong dung dịch A chứa: $MgCl_2:0,15;\ AlCl_3:0,2\ (mol)$
Vậy $C_M(MgCl_2) = \dfrac nV = \dfrac{0,15}{0,45} ≈0,33\ M$
$C_M(AlCl_3) = \dfrac nV = \dfrac{0,2}{0,45} ≈0,44\ M$