Đây là phép lai phân li độc lập, nên để tính số loại kiểu gen, kiểu hình hay tỉ lệ ta đều dùng cách là tính lẻ từng phép lai riêng của gen A, B, D,... rồi nhân kết quả đó lại với nhau.
a, Số loại kiểu gen: 3 × 2 × 2 × 2 = 24,
Số loại kiểu hình: 2 × 2 × 1 × 2 = 8,
b, Tỉ lệ kiểu gen AaBbDdEe: $\frac{1}{2}$ × $\frac{1}{2}$ × $\frac{1}{2}$ × $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{16}$
c, Tỉ lệ kiểu gen giống bố: AaBbDDee = $\frac{1}{2}$ × $\frac{1}{2}$ × $\frac{1}{2}$ × $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{16}$.
Khác bố: 1 - $\frac{1}{16}$ = $\frac{15}{16}$
Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ: AabbDdEe $\frac{1}{2}$ × $\frac{1}{2}$ × $\frac{1}{2}$ × $\frac{1}{2}$ = $\frac{1}{16}$.
Khác ,mẹ: 1 - $\frac{1}{16}$ = $\frac{15}{16}$
d, Tỉ lệ kiểu hình giống bố A_B_D_ee: $\frac{3}{4}$ × $\frac{1}{2}$ × 1 × $\frac{1}{2}$ = 3/16.
Tỉ lệ kiểu hình khác bố: 1 - $\frac{3}{16}$ = 13/16.
Tỉ lệ kiểu hình giống mẹ A_bbD_E_: $\frac{3}{4}$ × $\frac{1}{2}$ × 1 × $\frac{1}{2}$ = 3/16.
Tỉ lệ kiểu hình khác mẹ: 1 - $\frac{3}{16}$ = 13/16.
d, Tỉ lệ kiểu hình 4 tính trạng trội: A_B_D_E_: $\frac{3}{4}$ × $\frac{1}{2}$ × 1 × $\frac{1}{2}$ = 3/16.
Tỉ lệ kiểu hình 4 tính trạng lặn là 0 vì DD lai với Dd luôn tạo ra đời con có kieur hình trội