1. WHO
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
FORM: ….. N (person) + WHO + V + O
2. WHOM
- làm tu từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
FORM: …..N (person) + WHOM + S + V
3. WHICH
- làm chủ từ hoặc tu từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
FORM: ….N (thing) + WHICH + V + O
FORM: ….N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
5. WHOSE
Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
FORM: …..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
~ Learning more and more good ~