Câu 1:
-Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ở F2:
+Hạt vàng/hạt xanh=7206+2398/2403+799
=9604/3202=3/1
=> Tính trạng hạt vàng là trội so với hạt xanh
Quy ước gen:A-hạt vàng a-hạt xanh
=>Đây là kết quả của phép lai:AaxAa(1)
+Hạt trơn/hạt nhăn=7206+2403/2398+799
=9609/3197=3/1
=>Tính trạng hạt trơn là trội so với hạt nhăn
Quy ước gen:B-hạt trơn b-hạt nhăn
=>đây là kết quả của phép lai Bb×Bb(2)
-xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng
+tích tỉ lệ của 2 cặp tính tính trạng:(3:1).(3:1)=9:3:3:1
+tỉ lệ phân li kiểu hình ởF1=7206:2398:2403:799=9:3:3:1
=>các gen phân li độc lập với nhau.
-từ (1) và (2) suy ra KG và KH của F1 là:AaBb(hạt vàng,trơn)×AaBb(hạt vàng,trơn)
Sơ đồ lai:
F1:AaBb(hạt vàng trơn)xAaBb(hạt vàng trơn)
G:AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F2: tỉ lệ KG:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
Tỉ lệ KH:9 hạt vàng trơn
3 hạt vàng nhăn
3 hạt xanh trơn
1 hạt xanh nhăn
Câu 2:
a, Quy ước gen:A-chín sớm a-chín muộn
-cây lúa thuần chủng chín sớm có KG là AA
-cây lúa thuần chủng chín muộn có KG là aa
Sơ đồ lai:
Ptc:AA(chín sớm) x aa(chín muộn)
Gp: A a
F1:100Aa(100%chín sớm)
F1xF1:Aa(chín sớm)xAa(chín sớm)
G: A,a A,a
F2:tỉ lệ KG:1AA:2Aa:1aa
Tỉ lệ KH:3 chín sớm:1 chín muộn
b,
Lai ptích F1:Aa(chín sớm) xaa (chín muôn)
G: A,a a
FB:1AA:1aa(50%chín sớm:50%chín muộn).