33 They drove so fast that they escaped the police car which was chasing them
34 John gets on well with that partner whose name I can't remember.
35 The colder it is, the hungrier I get
36 Although I have been afraid of Maths, I always try to learn maths very hard
37 The government's certain education system will be improved significantly by the year 2020
38 Son Doong Cave was recognized as one of the most beautiful caves on the earth by BBC
39 In some countries, English immersion schools are built to create an all-English environment for English learners
40 Students nowadays have kept learning and are responsible for building their future career
Giải thích:
DỊCH:
33. Họ lái xe nhanh đến mức thoát khỏi chiếc xe cảnh sát đang đuổi theo họ
34. John rất hòa thuận/hòa đồng với đối tác mà tôi không thể nhớ tên
35. Trời càng lạnh thì tôi càng đói
36. Mặc dù tôi rất sợ môn Toán nhưng tôi luôn cố gắng học toán rất chăm chỉ
37. Hệ thống giáo dục nhất định của chính phủ sẽ được cải thiện đáng kể vào năm 2020
38. Hang Sơn Đoòng được BBC công nhận là một trong những hang động đẹp nhất thế giới
39. Ở một số quốc gia, các trường dạy tiếng Anh được xây dựng để tạo ra một môi trường toàn tiếng Anh cho người học tiếng Anh
40. Học sinh ngày nay không ngừng học tập và có trách nhiệm xây dựng sự nghiệp tương lai của mình
CẤU TRÚC:
Get along with s.b = Get on (well) with s.b = be on good terms with s.b: Sống hòa thuận với ai đó
VD: Jullian is getting along very well with Gracy. <=> Jullian đang rất hòa thuận với Gracy.