Câu 1:
O(Z=8) \(1{s^2}2{s^2}2{p^4}\)
\(\to\)Vị trí: ô số 8, chu kỳ 3, nhóm VIA
CTCT: O=O
Loại liên kết: liên kết cộng hóa trị
Tính chất vật lý: Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183oC, oxi ở thể lỏng có màu xanh nhạt.
Câu 2:
\[\begin{array}{*{20}{l}}
{4Na + {O_2} \to 2N{a_2}O}\\
{2Mg + {O_2} \to 2MgO}\\
{4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}}\\
{S + {O_2} \to S{O_2}}\\
\begin{array}{l}
C + {O_2} \to C{O_2}\\
{C_2}{H_5}OH + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O
\end{array}
\end{array}\]
\(\to\) Các tính chất hóa học:
-Tác dụng với kim loại
-Tác dụng với phi kim
-Tác dụng với hợp chất