Đáp án:
Bài 6:Trùng kiết lị :
+ Cấu tạo :Trùng kiết lị giống trùng biến hình, chân giả ngắn .
+ Dinh dưỡng :Chúng kí sinh trong thành ruột và nuốt hồng cầu để tiêu hóa.
+ Sinh sản: Sinh sản theo cách phân nhiều
+ Vòng đời: Bào xác theo thức ăn , nước uống ruột , vào tới ruột chúng chui ra khỏi bào xác gây vết loét ở niêm mạc rồi nuốt hồng cầu để tiêu hóa.
Trùng sốt rét :
+Cấu tạo:Kí sinh trong máu người , trong tuyến nước bọt thành ruột của muỗi Anôphen.
Kích thước nhỏ , không có bộ phận di chuyển và các không bào .
Sinh sản : Sinh sản theo cách phân nhiều
Vòng đời :Do muỗi Anophen truyền vào máu người, chúng chui vào hồng cầu để dinh dưỡng và sinh sản , sau đó chúng phá vỡ hồng cầu chui ra để tiếp tục chu trình .
→ Cách phòng chống là : Rửa tay trước khi ăn cơm và sau khi đi vệ sinh , không cho tay vào miệng khi tay không sạch sẽ , .....
Bài 7: Động vật nguyên sinh có kích thước hiển vi , chỉ gồm 1 tế bào nhưng đảm nhận mọi chức năng , phần lớn dị dưỡng, di chuyển bằng roi, lông bơi hoặc chân giả và tiêu giảm , sinh sản vô tính bằng cách phân đôi hoặc phân nhiều .
Bài 8:
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang là chưa có hậu môn , có đối xúng tỏa tròn , đều có tế bào gai để tự vệ ....
- Cách di chuyển và lối sống của các đại diện nghành ruột khoang :
+ Thủy tức : di chuyển theo kiểu sâu đo hoặc lộn đầu
Lối sốngThủy tức bắt mồi nhờ miệng rồi tiêu hóa
+ Sứa :Di chuyển bằng cách co bóp dù
Lối sống : Cơ thể thích nghi với Bơi lội , sống bám
+ Hải quỳ : Cấu tạo giống sứa nhưng miệng ở trên
+San hô : Gioongs với hải quỳ nhưng khác ở chỗ sống thành tập đoàn , có khoang cơ thể thông với nhau , có lớp vỏ khung đá vôi.
Vai trò của ngành ruột khoang :
+ Mặt lợi : tạo nên vẻ đẹp thiên nhiên , có ý nghĩa sinh thái đối với động vật biển , làm vật trang trí , làm nguồn cung cấp vôi cho xây dựng ,...... có ý nghĩa về mặt địa chất , làm thực phẩm có giá trị .
+ Mặt hại : Gây ngứa , độc cho người , cản trở giao thông đường biển.
Mình không biết biện pháp bảo vệ đâu nha .