Ex 1:
1. be divided -> divide ----- Câu này ở nghĩa chủ động nên không thể chia be divided được.
2. was -> were ----- We là số nhiều nên đi với were.
3. has -> have ----- Vì they là số nhiều nên V_nguyên.
milks -> milk ------ Vì đây là danh từ không đếm được nên không thêm 's' ở đằng sau.
4. became -> would become -------- Vì có in the future nên đây là câu ước trong tương lai nên có cấu trúc would + V_ nguyên.
5. repair -> repaired ----- Vì đây là câu bị động nên phải là is being + V_p2.
Ex 2:
1. Chọn đáp án C. stolen ----- Vì đây là câu bị động nên phải là is being + V_p2.
2. Chọn đáp án B. is used to ----- Vì có jogging là V_ing nên ta có be + V_ing -> loại A, mà she là số ít nên dùng is.
3. Chọn đáp án C. had ----- Vì có would nên là câu điều kiện loại 2 nên đằng trước sẽ phải chia động từ ở quá khứ.
4. Chọn đáp án A. hasn’t been finished ----- Vì có yet nên ở thì hiện tại hoàn thành mà đây là câu bị động nên có cấu trúc là have/has been V_p2 mà my new house là số ít nên dùng has.
Ex 3:
1. "Did you watch the football match last night?" Tom asked me.
⇒ Tom asked me if I had watched the football match the previous night.
2. "Can I help you?" Marry asked me.
⇒ Marry wanted to know if she could help me.
3. "Has Tim finished his homework?" Lisa asked me.
⇒ Lina asked me if Tim had finished his homework.
4. "The manager must sign this letter?" Maria said.
⇒ Maria said (that) the manager had to signed that letter.
#letienlong682008