1. Students should keep a planner because he/she can help students keep everything organized.
(Câu đầu đoạn 2, vế trước and)
`\text{Tạm dịch:}` Học viên cần phải tuân theo người lập kế hoạch vì anh ấy/ cô ấy có thể giúp học viên gìn giữ mọi thứ hiệu quả.
2. They write down assignments, appointments, and to-do list.
(Câu đầu đoạn 2 vế sau and)
`\text{Tạm dịch:}` Họ ghi chú bài tập, những cuộc hẹn, và danh sách việc phải làm.
3. The students should feel comfortable approaching teachers with questions about marking and assignments any time.
(Câu cuối đoạn 3)
`\text{Tạm dịch:}` Học viên nên cảm thấy thoải mái khi tiếp cận giáo viên với các câu hỏi về việc chấm điểm và bài tập bất cứ lúc nào.
4. A quiet, well-lit space is the best place for students to study at home.
(Câu 2 đoạn 4)
`\text{Tạm dịch:}` Không gian yên tĩnh, đầy đủ ánh sáng là nơi tốt nhất để học viên tự học ở nhà.
5. The benefit of a study plan is it helps the student have sufficient time to prepare the lessons or tests because nothing worse than cramming the night before the exam.
(Câu cuối đoạn 4)
`\text{Tạm dịch:}` Lợi ích của kế hoạch học tập là nó giúp học viên có đủ thời gian để chuẩn bị bài học hoặc bài kiểm tra vì không gì tệ hơn việc nhồi nhét kiến thức vào đêm trước kỳ thi.