Bài làm:
1/ Giải thích nghĩa của các từ sau:
- Bở hơi tai: chỉ tâm trạng mệt mỏi khi đang đối mặt với vấn đề nào đó.
VD: Cô ấy đuổi mệt bở hơi tai nhưng vẫn không thể theo kịp tốc độ của con sóc ấy.
- Huyên náo: chỉ khung cảnh ồn ào, hỗn loạn.
VD: Cả ngôi làng trở nên huyên náo trong bữa tiệc ấy.
- Đồng thanh: cùng làm một việc gì đó trong khoảng thời gian giống nhau.
VD: Chúng tôi đồng thanh hát quốc ca vào lễ chào cờ đầu tuần.
2/ Từ chín trong cụm từ "Ngượng chín mặt" đc sử dụng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?Em hiểu thế nào là ngượng chín mặt
- Từ "chín" trong cụm từ "Ngượng chín mặt" được dùng theo nghĩa chuyển.
- Ngượng chín mặt: chỉ trạng thái xấu hổ đến đỏ mặt của đối tượng nào đó.