Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation
1. D. picture => picture có cách phát âm phần gạch chân là /ə/, các từ còn lại có cách phát âm phần gạch chân là /ɜː/.
2. B. cool => cool có cách phát âm phần gạch chân là /uː/, các từ còn lại có cách phát âm phần gạch chân là /ʊ/.
3. B. presses => presses có cách phát âm phần gạch chân là /iz/, các từ còn lại có cách phát âm phần gạch chân là /z/.
Mark the word that differs from the other three in the position of primary stress
4. Hình như câu này đề sai bạn ạ vì Tiếng Anh không có từ adtitude.
5. C. software => software nhấn trọng âm ở âm đầu, các từ còn lại nhấn trọng âm ở âm thứ hai.
Mark the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s)
6. C. beautiful => beautiful đồng nghĩa với glorious, có nghĩa là đẹp.
7. B. exactitude => exactitude đồng nghĩa với accuracy, có nghĩa là chính xác.
Mark the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)
8. C. happiness => happiness có nghĩa là vui vẻ, sorrow có nghĩa là đau buồn, 2 từ này trái nghĩa.
9. B. the poor => the poor có nghĩa là người nghèo, people who have lots of money có nghĩa là người có nhiều tiền, 2 cụm từ này trái nghĩa.
Indicate the correct answer
10. A. has been bought
=> Có "since" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành, "by Mr John" nên là bị động và "the motorbike" là số ít nên dùng "has".
11. B. và D. has been prepared (Đáp án B và D giống nhau)
=> Không có thời gian xác định nên dùng thì hiện tại hoàn thành, "A new hospital" là số ít nên dùng "has".
12. D. left overs => left overs: thừa ăn thừa, supper: bữa khuya.
Dịch nghĩa: Đừng vứt thức ăn thừa. Chúng ta có thể dùng chúng cho bữa khuya.
13. D. days off => days off: ngày nghỉ.
14. C. of => (to) be capable of + V-ing: có khả năng làm gì.
15. B. permission => permission: sự cho phép.
16. D. that => Thay thế cho "students" nên phải dùng "that" hoặc "who".
17. B. whom => Thay thế cho người ở vị trí tân ngữ nên phải dùng "whom".
18. B. which => Thay thế cho "That table" nên phải dùng "which".
19. A. have studied
=> Có "for" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và "they" là số nhiều nên dùng "have".
20. A. haven't met
=> Có "yet" là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành và "they" là số nhiều nên dùng "have"
Indicate the underlined part that needs correction
21. C. use => "air conditioner" làm chủ ngữ nên không thể dùng động từ ở dạng chủ động.
22. C. I've => Sau "since" đi với mệnh đề ở thì quá khứ đơn.
23. B. what => Ở vị trí này phải là một đại từ quan hệ thay thế cho "The stories".
Indicate the most suitable response
24. C. Press the PROGRAM button.
=> Dịch nghĩa: - Bạn nên làm gì khi bạn muốn chọn một chương trình? - Nhấn vào nút CHƯƠNG TRÌNH.
25. C. Dial 115
=> Dịch nghĩa: - Chúng ta sẽ làm gì khi chúng ta muốn gọi xe cứu thương? - Gọi 115.
(115 là số gọi xe cứu thương ở Việt Nam).