Bài 1:
Gọi oxit kim loại hóa trị II cần tìm là MO
PTPƯ: MO + H2SO4 → MSO4 + H2O
nMO = nH2SO4 = 7,84/98 = 0,08 mol
⇒ MMO = m/n = 4,48/0,08 = 56
⇒ M = 40
Vậy oxit kim loại cần tìm là CaO
Bài 2:
a) Trong phân tử có 3 nguyên tử oxi, khối lượng là :
mO = 16 x 3 = 48 (đvC). Ta có 48 đvC ứng với 60% phân tử khối của oxit.
Như vậy 40% phân tử khối ứng với nguyên tử khối của nguyên tố R.
Nguyên tử khối của R= 48×40/60=32(dvC)
⇒ Nguyên tố R là lưu huỳnh (S).
⇒ Công thức oxit : SO3.
b) Lưu huỳnh là nguyên tố phi kim hoạt động hoá học mạnh hơn photpho nhưng yếu hơn clo.
Bài 3:
RO3 + 2NaOH -> Na2RO4 + H2O
1 2 1 1 (mol)
Ta có:
nRO3 = nNa2RO4
=> 4/(R + 16x3) = 7,1/(23x2 + R + 16x4)
=> R = 32
=> R là S
Bài 4:
Số mol: nCO2 = 1,568/22,4 = 0,07 mol
nNaOH = 6,4/40 = 0,16 mol
Phương trình hóa học:
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Lúc ban đầu: 0,07 0,16 0 (mol)
Phản ứng: 0,07 → 0,14 0,07
Sau phản ứng: 0 0,02 0,07
a)Khối lượng muối Na2CO3 tạo thành là: 0,07×106 = 7,42 g.
b)Chất còn dư là NaOH và dư: 0,02×40 = 0,8 g
CHÚC BẠN HỌC TỐT ^^