Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe
+ Xét cặp Aa x Aa
- Cơ thể bố :
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường cho 2 loại giao tử là
$0,05Aa$ và $0,05O$
$90$% cặp Aa phân li bình thường cho $0,45 : 0,45a$
Cơ thể mẹ Aa giảm phân cho 2 loại giao tử là : $0,5A , 0,5a$
-> Số kiểu gen đột biến là $4$ với tỉ lệ là
$0,025AAa$, $0,025Aaa$, $0,025A$, $0,025a$
-> Số kiểu gen bình thường là $3$ với tỉ lệ
$0,225AA$ , $0,45Aa$, $0,225aa$
+Xét cặp $Bb x bb $
Tạo ra $2$ kiểu gen với tỉ lệ là $0,5Bb : 0,5bb$
+ Xét cặp $Ddxdd$
Tạo ra $2$ kiểu gen với tỉ lệ là $0,5Dd : 0,5dd$
+ Xét cặp $Ee$x$Ee$
- Cơ thể bố giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử với tỉ lệ $0,5E : 0,5 e$
- Cơ thể mẹ có :
+ cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường
-> Tạo ra các loại giao tử với tỉ lệ $0,01Ee$ , $0,01O$
+ $98$% tế bào chứa cặp Ee phân li bình thường cho $0,49E$, $0,49e$
-> Số kiểu gen đột biến là $4$ với tỉ lệ là
$0,005Eee$, $0,005EEe$, $0,005E$, $0,005e$
-> Số kiểu gen bình thường là $3$ với tỉ lệ
$0,245EE$ , $0,49Ee$, $0,245ee$
a. Số kiểu gen đời con là :
$7.2.2.7=196$
b. Số kiểu gen đột biến ở cặp 1 là
$4.2.2.3=48$
Số kiểu gen đột biến ở cặp 4 là
$3.2.3.4=48$
Số kiểu gen đột biến cả 2 cặp là :
$4.2.2.4=64$
Tổng là
$48+48+64=160$
c. Loại hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ
$0,9.0,98=0,882$
Loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ
$1-0,882=0,118$
d. Kiểu gen aabbddEe chiếm tỉ lệ
$0,225.0,5.0,5.0,49=0,028$