Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 5:
a) Ta có:
2P(P=E) + N = 36 (1)
2P = 2N
⇒P=N
⇒P-N=0 (2)
Từ (1) và (2), ta có:
$\left \{ {{2P+N=36} \atop {P-N=0}} \right.$
⇒\(\left[ \begin{array}{l}P=12=E=Z(số hiệu nguyên tử)\\N=12\end{array} \right.\)
⇒ A(số khối)=Z+N=12+12=24u
b) Cấu hình e của R:
R(Z=12): 1s2 2s2 2p6 3s2
R là kim loại
Vị trí của R: Ô thứ 12, Chu kỳ 3, Nhóm IIA
Vậy nguyên tố R là Mg
c) Mg→MgO: 2Mg +$O_2$ $\xrightarrow[]{nhiệt độ}$ 2MgO
MgO→$MgCl_2$: MgO+ 2NaCl→ $MgCl_2$ + $Na_2O$
$MgCl_2$→$Mg(OH)_2$ : $MgCl_2$ +2KOH→$Mg(OH)_2$ + 2KCl
$Mg(OH)_2$→$MgSO_4$: $Mg(OH)_2$ + $H_2SO_4$→$MgSO_4$ + $2H_2O$
$MgSO_4$→$BaSO_4$: $MgSO_4$+$BaCl_2$→$BaSO_4$$\downarrow$+$MgCl_2$
Bài 6:
a)Ta có: 2Z(Z=P=E)+N=40
⇒N=40-2Z(1)
$\frac{40}{3,5}$ <Z<$\frac{40}{3}$
⇔ 11,43 <Z< 13,33
mà Z là số nguyên dương
nên Z= 12 hoặc Z=13
Với Z=12
⇒ A=Z+N=12+40-12×2=28
mà A < 28 ⇒ loại
Với Z=13
⇒ A=Z+N=13+40-13×2=27
mà A < 28 ⇒ nhận
Vậy P=Z=13
R(Z=13): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
Vị trí của R trong bảng hệ thống tuần hoàn: Ô thứ 13, Chu kỳ 3, Nhóm IIIA
Vậy R là nguyên tố Al
b) Al có thể tạo ra ion Al3+
Cấu hình: 1s2 2s2 2p6
c) $2Al$ + $3H_2SO_4$ → $Al_2(SO_4)_3$ + $3H_2$
$\frac{2}{15}$ 0,2 $\frac{1}{15}$ 0,2 (mol)
n=$\frac{V}{22,4}$
⇒n=$\frac{4,48}{22,4}$=0,2(mol)
m$Al$=n$Al$×M$Al$
⇒m$Al$=$\frac{2}{15}$×27=3,6(g)
V$H_2SO_4$=$\frac{n}{C_M}$
⇒V$H_2SO_4$=$\frac{0,2}{1}$=0,2 (lít)