1, Where have you been?
→ Where để hỏi về nơi chốn, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
(?) (từ để hỏi) + has/have + (S) + Vpp + (O)?
2, Who has cooked dinner?
→ Who để hỏi về người, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
(?) (từ để hỏi) + has/have + (S) + Vpp + (O)?
3, How often has Sue read the book?
→ How often để hỏi về tần suất, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
(?) (từ để hỏi) + has/have + (S) + Vpp + (O)?
4, What has cracked?
→ What để hỏi về cái gì, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
(?) (từ để hỏi) + has/have + (S) + Vpp + (O)?
5, How many days has Jeane been on holiday?
→ How many/ How much dùng để hỏi về số lượng, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
(?) (từ để hỏi) + has/have + (S) + Vpp + (O)?
6, What has Fred done?
→ What để hỏi về cái gì, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
(?) (từ để hỏi) + has/have + (S) + Vpp + (O)?
7, Where has Gavin stopped?
→ Where để hỏi về nơi chốn, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
(?) (từ để hỏi) + has/have + (S) + Vpp + (O)?
8, How many books has Sarah bought?
→ How many/ How much dùng để hỏi về số lượng, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
(?) (từ để hỏi) + has/have + (S) + Vpp + (O)?
9, Whom has Jason talked to?
→ Whom để hỏi về người, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
(?) (từ để hỏi) + has/have + (S) + Vpp + (O)?
10, Why has Catherine cleaned the house?
→ Why để hỏi về nguyên nhân, cấu trúc thì hiện tại hoàn thành:
(?) (từ để hỏi) + has/have + (S) + Vpp + (O)?