Đáp án:
$D_A=0,8g/cm^3; D_B=0,6g/cm^3$
Giải thích các bước giải:
Gọi $x(g/cm^3)$ là khối lượng riêng của chất lỏng $A$ $(x>0,2)$
Khối lượng riêng của chất lỏng $B$ là:
$x-0,2(g/cm^3)$
Thể tích $8g$ chất lỏng $A$ là:
`\qquad V_{A}={m_A}/{D_A}=8/x(cm^3)`
Thể tích $6g$ chất lỏng $A$ là:
`\qquad V_{B}={m_B}/{D_B}=6/{x-0,2}(cm^3)`
Thể tích hỗn hợp $C$ là: `8/x+6/{x-0,2}(cm^3)`
Khối lượng hỗn hợp $C$ là: `8+6=14(g)`
Vì hỗn hợp $C$ có khối lượng riêng $0,7g/cm^3$ nên ta có phương trình sau:
`\qquad 14: (8/x+6/{x-0,2})=0,7`
`<=>8/x+6/{x-0,2}=20`
`<=>8(x-0,2)+6x=20x(x-0,2)`
`<=>8x-1,6+6x=20x^2-4x`
`<=>20x^2-18x+1,6=0`
Giải phương trình ta được: $\left[\begin{array}{l}x=0,1\ (loại)\\x=0,8\ (thỏa\ đk)\end{array}\right.$
Vậy:
+) Chất lỏng $A$ có khối lượng riêng là:
$\qquad D_A=0,8g/cm^3$
+) Chất lỏng $B$ có khối lượng riêng là:
$\qquad D_B=0,8-0,2=0,6g/cm^3$