2. Lan asked me if I was going to attend the meeting the following day.
Cấu trúc câu tường thuật gián tiếp loại Yes/No: S1+ asked/ said to sb (that) if/whether + S2+ V lùi thì.
3. My sister could get the book on the bookshelf if she was tall enough.
Dịch câu đề bài: Chị tôi thì quá thấp để mà lấy quyển sách trên kệ sách.
Ở đây bạn thấy gợi ý có ghi My sister could thì nghĩ ngay đến câu điều kiện loại 2, diễn tả một hành động không thể xảy ra ở hiện tại: S1+ could/would/might+V-bare + If +S2+ Ved/V2.
4. Are you enjoying living peacefully in the countryside?
Câu đề bài: Bạn có tận hưởng việc sống ở nông thôn không? Cho gợi ý là are you, mình nghĩ sau đó sẽ cộng với V-ing và viết nguyên lại câu.
5. Unless my car starts, I will be late for the meeting.
Cấu trúc Unless bạn nhớ cho mình chỉ cần phủ định lại mệnh đề Unless và viết nguyên lại mệnh đề sau là ok.
Dịch câu đề: Nếu xe tôi không nổ máy, tôi sẽ bị muộn cuộc họp.
Dịch câu Unless: Trừ khi xe tôi nổ máy (hoặc bạn có thể dịch Unless thành Nếu...không), tôi sẽ bị muộn cuộc họp.
6. We have written this book since 2011.
Câu này thì chuyển từ quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành vì có have, bạn chia động từ ở cột V3/Vpp rồi bỏ ago thêm since là được. (không dùng for vì for là cho khoảng thời gian, since là cho mốc thời gian nhé)