a. Để thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển cho tâm hồn, trí tuệ, không gì thay thế được việc đọc sách.
-> Bổ sung cho ý nghĩa của việc đọc sách.
b. Mùa thu nước Sông Đà lừ lừ chín đỏ như da mặt một người bầm đi vì rượu bữa, lừ lừ cái màu đỏ giận dữ ở một người bất mãn, bực bội gì mỗi độ thu về.
-> Bổ sung thêm chi tiết thời gian của sự vật/sự việc/hiện tượng xảy ra.
c. Dưới cầu nước chảy trong veo
Bên cầu tơ liễu bóng chiều thướt tha
-> Bổ sung thêm chi tiết nơi chốn, địa điểm của sự vật/sự việc/hiện tượng.
d. Vì chuôm cho cá bén đăng
Vì chàng thiếp phải đi trăng về mò
-> Bổ sung lý do khiến sự vật/sự việc/hiện tượng xảy ra.
e. Hồi nhỏ sống với đồng
Với sông rồi với bể
Hồi chiến tranh ở rừng
Vầng trăng thành tri kỉ
-> Bổ sung thêm chi tiết thời gian của sự vật/sự việc/hiện tượng xảy ra.
g. Trưa, bà lủi thủi xách giỏ về. Chiều bà lại tới. Sự lặp lại ấy dai dẳng đến nỗi tôi không chịu nổi.
-> Bổ sung thêm chi tiết thời gian của sự vật/sự việc/hiện tượng xảy ra.
h. Vì muốn mẹ sống thật lâu, cô bé dừng lại bên đường tước các cánh hoa ra thành nhiều mảnh nhỏ.
-> Bổ sung lý do khiến sự vật/sự việc/hiện tượng xảy ra.
i. Tảng sáng, vòm trời cao xanh mênh mông. Gió từ trên đỉnh núi tràn xuống thung lũng mát rượi. Khoảng trời sau dãy núi phía đông ửng đỏ. Những tia nắng đầu tiên hắt chéo qua thung lũng, trải lên đỉnh núi phía tây những vệt sáng màu lá mạ tươi tắn…Ven rừng, rải rác những cây lim đã trổ hoa vàng, những cây vải thiều đã đỏ ối những quả.
-> Tảng sáng: Bổ sung thêm chi tiết thời gian của sự vật/sự việc/hiện tượng xảy ra.
-> Ven rừng: Bổ sung thêm chi tiết nơi chốn, địa điểm của sự vật/sự việc/hiện tượng.
k. Đánh “xoảng” một cái, cái bát ở mâm Lí cựu bay thẳng sang mâm Lí đương và đánh “chát” một cái, cái chậu ở chiếu Lí đương cũng đập luôn vào cây cột bên cạnh Lí cựu.
-> Trạng ngữ chỉ cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu.
Câu 2:
a.Ngày còn ở chiến trường, anh viết khá nhiều. Những bài thơ chứa chan tình cảm. Về đồng đội, về mẹ, về em.
-> Tác dụng: Để nhắn mạnh đối tượng mà anh chiến sĩ đề cập tới trong những bài thơ.
b. Cái đầu Trạch Văn Đoành không húi như đầu của chúng ta. Một lối riêng. Hắn gọi là mốt tiền văn minh, hậu nhà sư. Đằng trước có mấy món tóc dài để chải lật lên. Đằng sau cạo nhẵn thín như quả bưởi. Cho nó sạch.
-> Tác dụng: Một lối riêng: Để nhấn mạnh sự cá tính của Trạch Văn Đoành.
Cho nó sạch: Nhấn mạnh tác dụng của cái đầu cạo nhẵn thín như quả bưởi của Trạch Văn Đoành.
c. Ông đến để tìm sự ấm áp. Trong trái tim.
-> Tác dụng: Nhấn mạnh nơi mà ông muốn nhận lại sự ấm áp.
Câu 3:
a. Mặt biển bao la rực rỡ ánh vàng vào buổi sớm. Những chiếc thuyền đánh cá nhòe dần trong muôn ngàn tia nắng phản chiếu chói chang.
-> Mặt biển bao la rực rỡ ánh vàng vào buổi sớm. Trong muôn ngàn tia nắng phản chiếu chói chang, những chiếc thuyền đánh cá nhòe dần.
b. Đêm đã về khuya. Không gian trở nên yên tĩnh
-> Về khuya, không gian trở nên yên tĩnh.
c. Con đường này dẫn tới bở biển. Buổi sáng, từng tốp người đi ra biển tắm sớm
-> Con đường này dẫn tới bở biển. Buổi sáng, từng tốp người đi ra biển tắm sớm.
d. Trời nhá nhem tối. Những người bán hàng thu dọn, sửa soạn về nhà
-> Trời nhá nhem tối, những người bán hàng thu dọn, sửa soạn về nhà.
Câu 4:
a. Lúc nãy trời mưa tầm tã. Bây giờ trời lại nắng chang chang.
b. Buổi sáng, tôi gặp một người lạ mặt hỏi đường đi chợ huyện
c. Lúc đó, họ chạy về phía có đám cháy.
d. Trong bài kiểm tra toán sáng nay, em làm sai mất bài toán cuối.
Câu 5:
-> Dẫn chứng chọn lọc được trình bày theo trật tự thời gian (từ xưa đến nay).
-> Tác dụng; Đưa các dẫn chứng này theo các bình diện để làm nổi bật tính chất toàn dân.
Câu 6:
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích; lập luận chặt chẽ; dẫn chứng toàn diện, chọn lọc tiêu biểu theo các phương diện: lứa tuổi, tầng lớp, vùng miền,...
- Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh: làn sóng, lướt qua,... và câu văn nghị luận hiệu quả
- Sử dụng phép so sánh, liệt kê nêu tên các anh hùng dân tộc trong lịch sử chống giặc ngoại xâm, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước