- Cho cây hạt tròn chín muộn lai với cây hạt dài chín sớm thu được F1 toàn cây hạt tròn chín sớm
→ Tính trạng hạt tròn, chín sớm là các tính trạng trội
* Quy ước:
A - Hạt tròn a - Hạt dài
B - Chín sớm b - Chín muộn
- Cây hạt dài chín muộn ở đời F2 chiếm tỉ lệ `6,25\% = 1/16`
- Ở đời F2 có 16 kiểu tổ hợp
→ Các tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập
- F1 đồng tính kiểu hình, P tương phản kiểu hình → P thuần chủng kiểu gen
* Sơ đồ lai:
P: AAbb × aaBB
`G_P`: Ab aB
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100%AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Cây hạt tròn chín sớm
F1 × F1: AaBb × AaBb
`G_{F_1}`: AB; Ab; aB; ab AB; Ab; aB; ab
F2: 1AABB; 2AaBB; 2AABb; 4AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 9 Cây hạt tròn chín sớm : 3 Cây hạt tròn chín muộn : 3 Cây hạt dài chín sớm : 1 Cây hạt dài chín muộn