a.
- Tế bào của loài trên đã trải qua quá trình nguyên phân, quá trình giảm phân và quá trình thụ tinh
- Ý nghĩa sinh học quan trọng nhất của các quá trình đó:
· Nguyên phân: Bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào và cơ thể
· Giảm phân: Tạo ra các giao tử mang bộ NST đơn bội
· Thụ tinh: Kết hợp hai bộ nhân đơn bội `(n)` ở giao tử đực và giao tử cái để tạo thành bộ nhân lưỡng bội `(2n)` ở hợp tử
b.
- Tế bào sinh dục sơ khai của cá thể đực nói trên đi từ vùng sinh sản đến vùng chín đã phân bào 10 đợt `→` NST đã tự nhân đôi `10` lần
c.
- Tế bào sinh dục sơ khai của cá thể đực nói trên đi từ vùng sinh sản đến vùng chín đã phân bào 10 đợt `→` Tế bào này đã nguyên phân `9` lần và giảm phân `1` lần
- Số tinh trùng được tạo ra sau quá trình giảm phân là:
`2^9 × 4 = 2048` tinh trùng
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
`48 : 2048 × 100\% = 2,34375\%`
d.
- Số tế bào tham gia vào lần phân bào thứ `10` là:
`2^{10 - 1} = 512` tế bào
- Bộ NST lưỡng bội của loài là:
`24576 : 2 : 512 = 24` NST
- Số NST môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên là:
`(2^9 - 1) × 24 + 2^9 × 24 = 24552` NST