Câu 1: $A$
$n_{H^+}=n_{HCl}=0,2.0,4=0,08(mol)$
$[H^+]=10^{-1}=0,1M$
$\to V_{\text{dd sau}}=\dfrac{0,08}{0,1}=0,8l=800ml$
$\to V=800-200=600ml$
Câu 2: $B$
Câu 3: $A$
Bảo toàn điện tích:
$0,05.2+0,2=0,1+2x$
$\to x=0,1$
Câu 4: $A$
Câu 5: $C$
$n_{HCl}=0,25.0,2=0,05(mol)$
$n_{Na_2CO_3}=0,2.0,2=0,04(mol)$
$HCl+Na_2CO_3\to NaCl+NaHCO_3$
$\to n_{NaHCO_3}=0,04(mol)$; còn $0,05-0,04=0,01$ mol $HCl$
$HCl+NaHCO_3\to NaCl+CO_2+H_2O$
$\to n_{CO_2}=0,01(mol)$
$\to V_{CO_2}=0,01.22,4=0,224l$
Câu 6: $C$
a, Ban đầu dung dịch có tổng nồng độ ion là $0,2M$. Sau khi thêm, dung dịch có tổng nồng độ ion là $\dfrac{0,1.2+0,1.2}{1+1}=0,2M$ (không đổi)
\to$ độ dẫn điện không đổi
b, Sai. $CH_3COOH$ điện li yếu
c, Đúng. Nhận ra $H_2SO_4$ và $HNO_3$ cùng nồng độ bằng hỗn hợp $KOH/$ phenolphtalein (nhỏ cùng thể tích 2 axit vào 2 cốc chứa hỗn hợp. Cốc bên nào mất màu hồng trước chứng tỏ đã nhỏ $H_2SO_4$ vào)
d, $[Na^+]=0,6M; [Cl^-]=0,1M; [K^+]=0,1M; [SO_4^{2-}]=0,05M$ $\to$ không pha được