Đáp án:
Câu `27:D.8,4(g)`
Câu `28:D.Fe_2O_3`
Giải thích các bước giải:
Câu `27:`
`n_{Zn}=\frac{13}{65}=0,2(mol)`
`n_{Fe_3O_4}=\frac{23,2}{232}=0,1(mol)`
Phương trình hóa học :
`Zn+H_2SO_4 \to ZnSO_4+H_2↑`
Theo phương trình hóa học :
`n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)`
Phương trình hóa học :
$Fe_3O_4+4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe↓+4H_2O$
Xét tỉ lệ , ta thấy `:\frac{0,1}{1} > \frac{0,2}{4}`
` \to `Fe_2O_4` dư , tính theo `H_2`
Theo phương trình hóa học ;
`n_{Fe}=\frac{3}{4}.n_{H_2}=\frac{3}{4}.0,2=0,15(mol)`
` \to m_{Fe}=0,15.56=8,4(g)`
Câu `28:`
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là `Fe_xO_y`
`n_{Fe}=\frac{3,36}{56}=0,06(mol)`
Mặt khác `:m_{Fe_xO_y}=m_{Fe}+m_O`
` \to 4,8=3,36+m_O`
` \to m_O=4,8-3,36=1,44(g)`
`n_O=\frac{1,44}{16}=0,09(mol)`
Ta có `:\frac{x}{y}=\frac{n_{Fe}}{n_O}=\frac{0,06}{0,09}=\frac{2}{3}`
` \to x=2;y=3`
Công thức hóa học của oxit sắt là `:Fe_2O_3`