I
1. We used to wear uniforms when we were at secondary school.
-> used to + Vinf: đã từng, were : quá khứ đơn
2. The boy who lives in that house is my best friends.
-> The boy chỉ người nên dùng "who"
Dịch: Người con trai sống trong ngôi nhà ấy là bạn thân của tôi.
II
1. I suggest organizing a show to raise money for the poor.
-> suggest + Ving: yếu cầu, gợi ý làm gì đó
Dịch: Tôi gợi ý tổ chức 1 show để cung cấp tiền cho người nghèo.
2. Alice hasn't written to me for 3 weeks.
-> The last time + S + V2/ed + was + khoảng thời gian + ago = S + have/has + not + Vpp + for + khoảng thời gian
3. If I weren't busy with the housework, I could go out with you now.
-> If 2: If + S1 + V2/ed, S2 + would + Vinf -> diễn tả điều trái với hiện tại