1.
a) Cho hỗn hợp vào nước lọc lấy phần nổi ở trên sấy khô thu được vụn gỗ
Phần chất rắn ở dưới đem sấy khô, dùng nam châm hút thu được vụn sắt.
Còn lại là vụn nhôm
b) Hòa tan hỗn hợp vào nước. Lọc kết tủa và sấy khô thu được cát.
Cô cạn phần nước lọc đến khối lượng không đổi thu được muối.
c) Khối lượng riêng của lưu huỳnh nhỏ hơn nhôm nên ta sử dụng phương pháp lắng gạn.
Hòa tan hỗn hợp vào nước, khuấy đều rồi lắng gạn. Làm đi làm lại như vậy nhiều lần
Phần chất rắn đem làm khô thu được bột nhôm.
Phần nước lọc đem lọc thu được phần chất rắn, làm khô phần chất rắn thu được bột lưu huỳnh
Cô cạn phần nước lọc đến khối lượng không đổi thu được muối ăn.
d) Dựa vào nhiệt độ sôi khác nhau của nước (100oC) và rượu (78,3oC).
Đem chưng cất hỗn hợp hỗn hợp ở 78,3oC thu được hơi rượu. Ngưng tụ thu được rươu.
Chất lỏng còn lại là nước.
2.
a) 7Ca: 7 nguyên tử Canxi
4H2O: 4 phân tử nước
3CO2: 3 phân tử cacbonic
Na: 1 nguyên tử Natri
b) Hai nguyên tử đồng: 2Cu
Sáu phân tử oxi: 6O2
Bốn phân tử nước: 4H2O
3.
a) Al2(SO4)3 do 3 nguyên tố nhôm, lưu huỳnh, oxi tạo ra
Có 2 nguyên tử nhôm, 3 nguyên tử lưu huỳnh, 12 nguyên tử oxi trong một phân tử
Phân tử khối: 27 . 2 + (32 + 16 . 4) . 3 = 342
b) N2 do nguyên tố nito tạo ra
Có 2 nguyên tử trong 1 phân tử.
Phân tử khối: 14 . 2 = 28
c) Na2CO3 do nguyên tố natri, cacbon, oxi tạo ra
Có 2 nguyên tử natri, 1 nguyên tử cacbon, 3 nguyên tử oxi trong 1 phân tử
Phân tử khối: 23.2 + 12 + 16 . 3 = 106