Đáp án: Tọa độ giao điểm của $(P)và(d)_{}$ là: $(2;2)_{}$ $(1;\frac{1}{2})_{}$
Giải thích các bước giải:
Phương trình hoành độ giao điểm của $(P)và(d)_{}$ là:
$\frac{x^2}{2}$ = $\frac{3}{2}x-1$
⇔ $\frac{x^2}{2}$ = $\frac{3x}{2}$ - $\frac{1.2}{2}$
⇔ $x^{2}=3x-2$
⇔ $x^{2}-3x+2=0$
Δ = $b^{2}-4ac$
= $(-3)^{2}-4.1.2$
= $1_{}$
$Δ>0_{}$. Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
$x_{1}$ = $\frac{-b+\sqrt[]{ Δ} }{2a}$ = $\frac{3+1}{2.1}=2$
$x_{2}$ = $\frac{-b-\sqrt[]{ Δ} }{2a}$ = $\frac{3-1}{2.1}=1$
Với $x=2_{}$ ⇒ $(P):y_{}$ = $\frac{x^2}{2}$ ⇔ $y_{}$ = $\frac{2^2}{2}$ ⇔ $y=2_{}$
Với $x=1_{}$ ⇒ $(P):y_{}$ = $\frac{x^2}{2}$ ⇔ $y_{}$ = $\frac{1^2}{2}$ ⇔ $y=\frac{1}{2}_{}$
Vậy tọa độ giao điểm của $(P)và(d)_{}$ là: $(2;2)_{}$ $(1;\frac{1}{2})_{}$