31. Passengers should arrive at the airport at least two hours before their departure time. (DEPART)
Hành khách nên đến sân bay ít nhất hai giờ trước giờ khởi hành.
departure time: giờ khởi hành
32. The doctor prescribed some painkiller to make her feel better. (PAIN)
Bác sĩ kê một số thuốc giảm đau để cô ấy cảm thấy dễ chịu hơn.
painkiller: thuốc giảm đau
33. Many areas in the countryside have been electricity. (ELECTRIC)
Nhiều vùng quê đã có điện.
34. These animals need to be taken care of in a(n) hygienic condition. (HYGIENE)
Những con vật này cần được chăm sóc trong một điều kiện hợp vệ sinh.
Ta có: condition là danh, trước danh thường là tính.
hygiene (n.): vệ sinh
hygienic (adj.): hợp vệ sinh
35. Many people think that measles is catching. (CATCH)
Nhiều người nghĩ rằng bệnh sởi rất dễ lây.
catching: dễ lây, lây lan nhanh chóng