Đáp án:
a. 15,25 lít
b. Khối lượng $Cu(NO_3)_2$: 37,6g
$V_{NO_2}=8,96\ lít; V_{O_2}=2,24\ lít$
Giải thích các bước giải:
a.
$n_{Cu(NO_3)_2}=\dfrac{51,2}{188}=\dfrac{64}{235}\ mol$
$2Cu(NO_3)_2\xrightarrow{t^o} 2CuO+4NO_2+O_2$
Theo PTHH,
Cứ 2 mol $Cu(NO)3)_2$ nhiệt phân thu được 4 mol khí $NO_2$ vả 1 mol khí $O_2$
$⇒n_{NO_2}=2.n_{Cu(NO_3)_2}=\dfrac{128}{235}\ mol$
$n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.n_{Cu(NO_3)_2}=\dfrac{32}{235}\ mol$
$⇒n_{khí}=n_{NO_2}+n_{O_2}=\dfrac{32}{47}\ mol\\⇒V_{khí}=\dfrac{32}{47}.22,4≈15,25\ lít$
b. Theo PTHH
Cứ 4 mol $NO_2$ có 1 mol khí $O_2$
⇒ thể tích khí $NO_2$ gấp 4 lần thể tích khí $O_2$
Khi có 11,2 lít hỗn hợp khí thì:
$V_{NO_2}=\dfrac{4}{5}.11,2=8,96\ lít$
$V_{O_2}=11,2-8,96=2,24\ lít$
$n_{O_2}=2,24:22,4=0,1\ mol$
$n_{Cu(NO_3)_2}=2.n_{O_2}=0,2\ mol$
$⇒m_{Cu(NO_3)_2}=0,2.188=37,6g$