VIII. Choose the correct option
1. B. so ( Dùng liên từ "so" dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước "so" luôn có dấu phẩy ngăn cách )
2. C. but ( But là liên từ chỉ sự đối lập với nghĩa là “nhưng, nhưng mà”. But thường đứng giữa câu . )
3. D. therefore ( Therefore là trạng từ với nghĩa là “vì lý do đó mà, vì thế, bởi vậy, cho nên”, nếu đứng ở giữa câu thì trước và sau therefore có dấu phẩy. )
4. C. so ( Dùng liên từ "so" dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước "so" luôn có dấu phẩy ngăn cách )
5. C. but ( But là liên từ chỉ sự đối lập với nghĩa là “nhưng, nhưng mà”. But thường đứng giữa câu . )
6. C. and ( and có nghĩa là ''và'', and được dùng để nối hai hay nhiều từ hoặc cụm từ tương đồng với nhau về mặt ngữ pháp )
7. C. neither - nor ( “Neither…nor” được sử dụng như một từ nối, Có nghĩa là “không…không” )
8. A. neither - nor ( “Neither…nor” được sử dụng như một từ nối, Có nghĩa là “không…không” )
9. A. Both - and ( nghĩa là “ vừa…vừa…” hay “ cả…lẫn.” )
10. B. likes ( Trong Neither...nor, động từ chia theo chủ ngữ T1 )
11. C. not only studies ( “not only…but also…”: không những…mà còn… )
12. A. Both - and ( nghĩa là “ vừa…vừa…” hay “ cả…lẫn.” )