Glucozơ thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với chất nào sau đây:
A. AgNO3/NH3, t°. B. H2/Ni, t°.
C. dung dịch Br2. D. Cu(OH)2 nhiệt độ thường.
A. Glucozơ khử Ag+ thành Ag
B. Glucozơ oxi hóa H2 thành H+1
C. Glucozơ khử Br2 thành Br-
D. Không oxi hóa khử.
Thủy phân hoàn toàn este X mạch hở có công thức phân tử C7H10O4 thu được các sản phẩm gồm: C3H2O4Na2, anđehit Y và ancol Z. Số đồng phân thỏa mãn tính chất của X là:
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ Y, Z. Từ Y có thể chuyển hóa thành Z bằng một phản ứng hóa học. Chất X có thể là:
A. Metyl acrylat. B. Vinyl axetat.
C. Anlyl fomat. D. Etyl axetat.
Cho dung dịch glucozơ, glixerol, anđehit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt các dung dịch đó?
A. Cu(OH)2/OH-. B. AgNO3/NH3, t°.
C. Na kim loại. D. Nước brom.
Cacbohiđrat X thỏa mãn sơ đồ sau đây: X + H2 → Y (Ni, t°) X + Br2 + H2O → T + 2HBr X + AgNO3/NH3, t° → Z → T Chất Z là chất nào sau đây:
A. Fructozơ. B. Glucozơ.
C. Axit gluconic. D. Amoni gluconat.
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22 gam hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng vừa đủ 30 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2 ancol có tỉ khối hơi so với H2 18,8. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích 1 : 1. Phần trăm số mol của este cấu tạo từ ancol có phân tử khối nhỏ hơn là:
A. 50,00%. B. 40,00%. C. 60,00%. D. 66,67%.
Hòa tan 9,2 gam Na vào 151,2 gam H2O được dung dịch A. Hòa tan 4,0 gam SO3 vào 76,0 gam dung dịch A, thu được dung dịch B. Trộn lẫn 16 gam dung dịch A với m gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch có nồng độ phần trăm của NaCl là 5,85%. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A, B và m
Cho hai hỗn hợp X và Y được pha trộn từ các ancol no đơn chức cùng dãy đồng đẳng có số nguyên tử cacbon không lớn hơn 4 (mỗi hỗn hợp chỉ chứa 2 ancol). Khi cho X hoặc Y tác dụng hoàn toàn với Na dư thì đều thu được 5,6 lít H2 và khi đốt cháy X và Y đều cần 47,04 lít O2. Hai ancol nào sau đây không phải là của X và Y:
A. CH3OH và C3H7OH B. C2H5OH và C3H7OH
C. CH3OH và C2H5OH D. C2H5OH và C4H9OH
Cho các phát biểu sau: (a) Khi đốt cháy glucozơ, metyl fomat đều thu được nO2 : nCO2 : nH2O = 1 : 1 : 1 (b) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức và luôn chứa chức hiđroxi (OH). (c) Tất cả các gluxit đều tham gia phản ứng thủy phân. (d) Glucozơ, fructozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 cho phức xanh lam. (e) Trong phân tử C6H12O6 (glucozơ) có 5 nhóm OH. (g) Thủy phân đến cùng tinh bột trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ. Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Mỗi gốc C6H10O5 trong phân tử tinh bột và xenlulozơ đều có 3 nhóm OH. (d) Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. (g) Trong công nghiệp người ta thủy phân hoàn toàn saccarozơ, sản phẩm thu được dùng để tráng ruột phích bình thủy. Số phát biểu đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hỗn hợp A gồm axit oleic, axit linoleic và chất béo X cấu tạo từ 2 loại axit béo đó với glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam A thu được 53,76 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác m gam A làm mất màu tối đa 0,18 mol Br2. Thủy phân hoàn toàn m gam A trong NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối natri oleat và natri linoleat có tỉ lệ mol tương ứng là 8 : 5. Giá trị m gam gần nhất với:
A. 72. B. 38. C. 37. D. 65.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến