Trong các phát biểu sau: (1) Xenlulozơ tan được trong nước. (2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete. (3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco. (6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi.Số phát biểu đúng là:A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75% khối lượng glucozơ thu được là: A. 300 gam. B. 270 gam. C. 360 gam. D. 250 gam.
Cho thí nghiệm như hình vẽThí nghiệm trên dùng để định tính nguyên tố nào có trong glucozơ?A. cacbon. B. hiđro và oxi. C. cacbon và hiđro. D. cacbon và oxi.
Glucozơ có đầy đủ tính chất hoá học của: A. Ancol đa chức và anđehit đơn chức. B. Ancol đa chức và một anđehit đa chức. C. Ancol đơn chức và anđehit đa chức. D. Ancol đơn chức và anđehit đơn chức.
Cho dung dịch có chứa 9 gam glucozơ tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được m gam Ag kết tủa. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là:A. 10,8. B. 21,6. C. 5,4. D. 9,0.
Cho các nhận định sau:(1) Ở nhiệt độ thường Be không khử được nước, Mg khử chậm. Các kim loại nhóm IIA còn lại tác dụng mạnh với nước.(2) Nhôm có thể tác dụng với: HNO3 đặc nguội; H2SO4 đặc nguội.(3) Để chứng minh sự có mặt của ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch (không kể các anion) người ta thường dùng dung dịch muối.(4) Một loại hợp chất của oxit nhôm là corinđon được dùng để chế tạo đá mài, giấy nhám.(5) Do các kim loại kiềm thổ có kiểu mạng tinh thể không giống nhau nên nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng không biến đổi theo quy luật.(6) Cho NaOH dư vào dung dịch chứa MgCl2 và AlCl3, khi phản ứng kết thúc thu được Mg(OH)2 và Al(OH)3.(7) Nhôm được dùng làm dây dẫn điện, dụng cụ nhà bếp...còn bột Al2O3 dùng làm xúc tác cho phản ứng tổng hợp hữu cơ.Số nhận định đúng làA. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Cho 7,35 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp vào 500ml dung dịch HCl thu được 2,8 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Tên hai kim loại kiềm làA. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam.Giá trị của m làA. 55 gam. B. 40 gam. C. 45 gam. D. 35 gam.
Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng với dung dịch X làA. 5 B. 6 C. 7 D. 4
Có thể dùng chất NaOH khan để làm khô các chất khíA. N2, NO2, CO, CH4. B. Cl2, O2, CO, H2. C. NH3, O2, N2, H2. D. NH3, NO, CO2, H2S.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến