Cho ánh sáng đơn sắc truyền từ môi trường trong suốt có chiết suất n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt có chiết suất n2 với ánh sáng đang xét (trong đó n2< n1). Công thức xác định góc giới hạn phản xạ toàn phần ighlàA.igh = n1/n2B.sinigh = n1/n2C.igh = n2/n1 D.sinigh = n2/n1
Gọi \({z_1} \) và \({z_2} \) là các nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 2z + 5 = 0 \). Giá trị của biểu thức \(z_1^4 + z_2^4 \) bằngA.\(14\) B.\( - 7\) C.\( - 14\) D.\(7\)
Họ các nguyên hàm của hàm số \(y = x{ \left( {x + 1} \right)^5} \) làA.\(\dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^7}}}{7} + \dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^6}}}{6} + C\) B.\(6{\left( {x + 1} \right)^5} + 5{\left( {x + 1} \right)^4} + C\)C.\(6{\left( {x + 1} \right)^5} - 5{\left( {x + 1} \right)^4} + C\) D.\(\dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^7}}}{7} - \dfrac{{{{\left( {x + 1} \right)}^6}}}{6} + C\)
Một xe mô tô đang chạy với vận tốc \(20 \,m/s \)thì người lái xe nhìn thấy một chướng ngại vật nên đạp phanh. Từ thời điểm đó, mô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc \(v(t) = 20 - 5t \), trong đó \(t \) là thời gian (tính bằng giây) kể từ lúc đạp phanh. Quãng đường mà mô tô đi được từ khi người lái xe đạp phanh đến lúc mô tô dừng lại làA. \(20\,m\) B.\(80\,m\) C.\(60\,m\) D.\(40\,m\)
Tính giới hạn \( \mathop { \lim } \limits_{x \to 0} \frac{{ \sqrt[3]{{1 + 4x}} - 1}}{x} \) cho kết quả: A.\( + \infty \) B.\(0\)C.\( - \infty \) D.\(\frac{4}{3}\)
Kết quả của giới hạn \( \mathop { \lim } \limits_{x \to {2^{}}} \frac{{{x^2} - 4}}{{x - 2}} \) bằngA.\(0\)B.\(4\)C.\(-4\)D.\(2\)
Xét vật thể (T) nằm giữa hai mặt phẳng \(x = - 1 \) và \(x = 1 \). Biết rằng thiết diện của vật thể cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục Ox tại điểm có hoành độ x ( \( - 1 \le x \le 1 \) ) là một hình vuông có cạnh \(2 \sqrt {1 - {x^2}} . \) Thể tích vật thể (T) là:A.\(\dfrac{{16\pi }}{3}\). B.\(\dfrac{{16}}{3}\). C.\(\pi \). D.\(\dfrac{8}{3}\).
Trong không gian \(Oxyz \) cho các vec tơ \( \overrightarrow a \left( {1; - 1;2} \right),{ \rm{ }} \overrightarrow b \left( {3;0; - 1} \right),{ \rm{ }} \overrightarrow c \left( { - 2;5;1} \right) \). Tọa độ của vec tơ \({ \rm{ }} \overrightarrow u = \overrightarrow a + \overrightarrow b - \overrightarrow c \) là:A.\(\overrightarrow u \left( { - 6;6;0} \right)\) B.\(\overrightarrow u \left( {6; - 6;0} \right)\) C. \(\overrightarrow u \left( {6;0; - 6} \right)\) D.\(\overrightarrow u \left( {0;6; - 6} \right)\)
Ba tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 có ý nghĩa gì quan trọng?A. Sự phát triển của khuynh hướng vô sản là tất yếu khách quan.B.Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.C.Giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn trưởng thành.D. Phản ánh sự phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng dân chủ tư sản.
Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời độ lớn và hướng của lực?A.Ròng rọc cố định B.Ròng rọc động C.Mặt phẳng nghiêng D.Đòn bẩy
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến