Cho các phát biểu sau:(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.(c) Dung dịch alanin là đổi màu quỳ tím.(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to).(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.Số phát biểu đúng là A.2B.3C.1D.4
Hoàn tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a làA.3,87. B.2,34. C.7,95. D.2,43.
Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm A.COOH. B.CHO. C.NO2. D.NH2.
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, MY< MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là A.132 B.146C.136D.118
Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A.7,6. B.4,4 C.6,8 D.5,8
Cho các phát biểu sau:(a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.(b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, t0), thu được chất béo rắn.(c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.(d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ.(e) Ở điều kiện thường, etyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước.(g) Thủy phân saccarozơ chi thu được glucozơ.Số phát biểu đúng là A.4B.2C.5D.3
Tiến hành các thí nghiệm sau:(a) Đốt dây Mg trong không khí.(b) Súc khí Cl2 vào dung dịch FeSO4.(c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2.(d) Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaCrO2 và NaOH.(e) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2.(g) Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2.Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A.3B.2C.5D.4
Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mản các tính chất sau: - X tác dụng với Y tạo kết tủa; - Y tác dụng với Z tạo kết tủa; - X tác dụng với Z có khí thoát ra.Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là: A.NaHCO3, Ca(OH)2, HCl. B.AlCl3, AgNO3, KHSO4.C.KHCO3, Ba(OH)2, K2SO4. D.NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4.
Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm HCl dư vào Y, thu được dung dịch 75,25 gam muối. Giá trị của b là A.0,48 B.0,54 C.0,42 D.0,3
Este X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là A.CH3COO-CH=CH2. B.CH2=CH-COOCH3. C.HCOO-CH2-CH=CH2. D.HCOO-CH=CH-CH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến