Gọi x là số lượng các hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C3H5Cl, y là số đồng phân có cấu tạo tương ứng với công thức phân tử C4H10O. Tổng giá trị x + y là
A. 11. B. 7. C. 10. D. 9.
Các hợp chất C3H5Cl:
CH2=CH-CH2Cl
CH2=CCl-CH3
CHCl=CH-CH3 (Cis – Trans)
—> x = 4
Các đồng phân cấu tạo C4H10O:
CH3-CH2-CH2-CH2OH
CH3-CH2-CHOH-CH3
(CH3)CH-CH2-OH
(CH3)3C-OH
CH3-CH2-CH2-O-CH3
(CH3)2CH-O-CH3
CH3-CH2-O-CH2-CH3
—> y = 7
—> x + y = 11
Cho các thí nghiệm sau: (1) Cho khí H2 dư đi qua ống sứ chứa bột CuO nung nóng (2) Cho Na vào dung dịch FeCl2 dư (3) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ (4) Nung AgNO3 ở nhiệt độ cao (5) Cho Cu vào dung dịch FeCl3 dư (6) Cho Cu vào dung dịch AgNO3 Số thí nghiệm sinh ra kim loại là
A. 5 B. 3 C. 4 D. 6
Hòa tan hoàn toàn 1,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, S, FeS, FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc, dư thu được 5,376 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho một lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với
A. 4,67. B. 5,72. C. 7,52. D. 8,77.
X là một peptit mạch hở có công thức phân tử C13H24N4O6. Thực hiện các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol các chất): X + 4NaOH → X1 + NH2CH2COONa + X2 + 2H2O X1 + 3HCl → C5H10NO4Cl + 2NaCl Nhận định nào sau đây đúng?
A. Phân tử X có 1 nhóm –NH2
B. X là một tetrapeptit
C. X1 được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt)
D. 1 mol X2 phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl.
X là hợp chất hữu cơ mạch hở, thành phần chứa C,H,O có khối lượng phân tử bằng 118 đvC. Đun nóng a mol X cần dùng dung dịch chứa 2a mol NaOH, thu được ancol Y và hỗn hợp chứa hai muối. Y không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 170 độ C không tạo ra anken. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Trong X chứa 2 nhóm -CH2
B. X cho được phản ứng tráng gương
C. Trong X chứa 2 nhóm -CH3
D. X cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1
Để điều chế Cr từ Cr2O3 (tách được từ quặng cromit) người ta dùng phương pháp nhiệt nhôm với hiệu suất 80%. Khối lượng nhôm cần dùng để điều chế 104 gam crom là
A. 54,0 gam B. 75,6 gam
C. 67,5 gam D. 43,2 gam
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (2) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) (3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2 (4) Sục khí NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 (5) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]) Sau khi các phản ứng kết thúc, những thí nghiệm nào sau đây thu được kết tủa?
A. (3), (4) và (5) B. (2), (4) và (5)
C. (1), (2) và (4) D. (1), (4) và (5)
Cho dung dịch A chứa x mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục khí CO2 vào dung dịch A, ta thấy lượng kết tủa thu được biến đổi theo đồ thị (hình bên).
Tổng giá trị của x và m là
A. 40,8 B. 45,8 C. 40,0 D. 41,6
Cho các phát biểu sau: (a) Trong peptit mạch hở, amino axit đầu N có chứa nhóm NH2 (b) Dung dịch Lysin làm quỳ tím hóa xanh (c) 1 mol Val-Val-Lys phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol HCl (d) 1 mol Val-Glu phản ứng tối đa với dung dịch chứa 3 mol KOH (e) 2 đipeptit Ala-Val và Val-Ala là đồng phân của nhau (f) Dung dịch protein có phản ứng màu biure tạo ra sản phẩm có màu tím đặc trưng Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 6 C. 3 D. 5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến