Trong thí nghiệm I-âng, cho 3 bức xạ λ1 = 400 nm, λ2 = 500 nm, λ3 = 600 nm. Trên màn quan sát ta hứng được hệ vân giao thoa trong khoảng giữa 3 vân sáng gần nhau nhất cùng màu với vân sáng trung tâm, ta quan sát được số vân sáng làA. 34 B. 35 C. 54 D. 55
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, hai khe cách nhau a = 0,5 m, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Nguồn sáng S phát ra đồng thời ba ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1 = 0,4 µm, λ2 = 0,5 µm, λ3 = 0,6 µm chiếu vào hai khe S1 và S2. Trên màn, ta thu được một trường giao thoa có bề rộng 20 cm. Trên màn quan sát có tổng cộng số vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa của trường giao thoa là:A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young, chiếu ánh sáng đơn sắc vào hai khe S1 và S2 thì khoảng vân đo được là 1,32 mm. Biết độ rộng của trường giao thoa trên màn bằng 1,452 cm. Số vân sáng quan sát được là:A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Điều kiện phát sinh của quang phổ vạch phát xạ làA. các khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát sáng phát ra. B. các vật rắn, lỏng hay khí có khối lượng riêng lớn khi bị nung nóng phát ra. C. chiếu ánh sáng trắng qua một chất bị nung nóng phát ra. D. những vật bị nung nóng ở nhiệt độ trên 3000°C.
Ứng dụng của hiện tượng tán sắc ánh sáng là:A. Để phân tích một chùm sáng đa sắc do các vật sáng phát ra thành các thành phần đơn sắc. B. Để nghiên cứu đường đi của các tia sáng đơn sắc. C. Chụp điện, chiếu điện để chuẩn đoán bệnh hoặc tìm chỗ xương gãy... trong y học. D. Để sấy, sưởi các sản phẩm nông nghiệp.
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, khoảng cách hai khe S1 và S2 là a = 4 mm; khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh (E) là D = 2 m. Trên màn quan sát thấy hai vân sáng bậc 5 ở hai bên vân sáng trung tâm cách nhau 3 mm. Ánh sáng đơn sắc trong thí nghiệm trên có bước sóng là: A. 0,52 µm. B. 0,56 µm. C. 0,66 µm. D. 0,60 µm.
Vận tốc truyền ánh sáng trong một môi trường là:A. Như nhau đối với mọi loại ánh sáng. B. Khác nhau với các loại ánh sáng khác nhau. C. Khác nhau với các loại ánh sáng khác nhau, vận tốc của ánh sáng đỏ là lớn nhất và của ánh sáng tím là nhỏ nhất. D. Khác nhau với các loại ánh sáng khác nhau, vận tốc của ánh sáng đỏ là nhỏ nhất và của ánh sáng tím là lớn nhất.
Tác dụng của lăng kính trong máy phân tích quang phổ là:A. Làm lệch các tia sáng đơn sắc về phía đáy. B. Tổng hợp ánh sáng trắng. C. Chuyển chùm sáng song song thành chùm sáng hội tụ. D. Làm tán sắc chùm sáng song song thành nhiều chùm tia đơn sắc song song.
Ánh sáng trắng qua lăng kính thuỷ tinh bị tán sắc, ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn ánh sáng màu tím là do:A. chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng tím nên góc lệch của tia đỏ nhỏ hơn góc lệch của tia tím. B. chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ lớn hơn đối với ánh sáng tím. C. tần số của ánh sáng đỏ lớn hơn tần số của ánh sáng tím. D. vận tốc ánh sáng đỏ trong thuỷ tinh lớn hơn vận tốc ánh sáng tím.
Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song, hẹp tới mặt nước của một bể nước với góc tới i = 300. Biết chiết suất của nước với màu đỏ là nđ = 1,329 ; với màu tím là nt = 1,343. Bể nướcsâu 2m. Bề rộng tối thiểu của chùm tia tới để vệt sáng ở đáy bể có một vạch sáng màu trắng làA. 0,426 cm. B. 1,816 cm. C. 2,632 cm D. 0,851cm.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến