Xét phép lai P: ♂ AaBb x ♀AaBb, đời con đã phát sinh một cây tứ bội có kiểu gen AaaaBBBb. Sự phân li bất thường của nhiễm sắc thể được phát sinh ở A. nguyên phân đầu tiên của hợp tử. B. giảm phân II của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn. C. giảm phân I của giới này và lần giảm phân II của giới kia. D. giảm phân I của quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn.
Biết A quy định thân cao, a: thân thấp; B quy định hoa kép, b: Hoa đơn; D quy định màu tím, d: Màu trắng. Cho hai cá thể bố mẹ giao phối với nhau có kiểu gen AaBbDd x aaBbdd. Tỉ lệ xuất hiện loại kiểu hình (aaB-dd) ở F1 làA. 0. B. 18,75%. C. 12,5%. D. 25%.
Xét phép lai P: AaBb x AaBb. Mỗi gen quy định 1 tính trạng.Nếu cả hai tính trạng đều trội không hoàn toàn, thì tỉ lệ phân li kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình cùa F1 lần lượt là:A. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1. B. (1 : 2 : 1)2 và (3 : 1)2. C. (1 : 2 : 1)2 và (1 : 2 : 1)2. D. (3 : 1)2 và (1 : 2 : 1)2.
B: Hoa kép; b: Hoa đơn. DD: Hoa đỏ; Dd: Hoa hồng; dd: Hoa trắng.Cá thể có kiểu gen BbDd giao phối với cá thể có kiểu gen nào sẽ cho 50% hoa kép, đỏ : 50% hoa kép, hồng?A. BBDD. B. BbDD. C. BBDd. D. BbDd.
Cho gen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp; gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng bầu; gen D quy định tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen d quy định tính trạng quả vàng. Các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau.Nếu F1 phân li với tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 : 1: 1 : 1 : 1. Kiểu gen của P là 1 trong bao nhiêu trường hợp:A. 1. B. 4. C. 6. D. 8.
Ở gà khi cho F1 giao phối thu được F2 có 9 con mào quả đào : 3 con mào hoa hồng : 3 con mào hạt đậu : 1 con mào hình lá. Phép lai chịu sự chi phối của quy luật di truyềnA. phân li độc lập. B. tương tác bổ sung. C. tương tác át chế. D. tương tác cộng gộp.
Cho P thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 tiếp tục cho F1 tự thụ, đời F2 phân li 628 cây hoa tím : 208 cây hoa đỏ : 212 cây hoa vàng : 69 cây hoa trắng.Kiểu gen của P làA. AABB x aabb. B. AAbb x aaBB. C. AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB. D. AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb.
Ở thỏ, cho biết các gen qui định màu sắc và kích thước lông nằm trên nhiễm sắc thể thường, tính trạng kích thước của lông do một cặp gen quy định. Cho thỏ F1 dị hợp giao phối với thỏ chưa biết kiểu gen được thế hệ lai phân li theo tỉ lệ 62,5% thỏ lông trắng, dài : 18,75% thỏ lông trắng, ngắn : 12,5% thỏ lông xám, dài : 6,25% thỏ lông xám, ngắn. Nhận định nào sau đây là đúng?A. Tính trạng màu sắc lông do 1 cặp gen quy định. B. Tính trạng kích thước lông di truyền theo quy luật trội hoàn toàn, còn tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ trợ. C. Tính trạng kích thước lông di truyền theo quy luật trội hoàn toàn còn tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn. D. Tính trạng kích thước lông di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu át chế còn tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật trội không hoàn toàn.
Hiệu quả của nhiều gen tác động lên một tính trạng làA. xuất hiện kiểu hình mới chưa có ở bố mẹ. B. làm cho tính trạng đã có không biểu hiện ở đời sau. C. làm tăng nhiều biến dị tổ hợp. D. làm giảm số loại tổ hợp gen.
Tính trạng màu lông chó do 3 alen trên NST thường quy định, trong đó AD quy định lông đen, aN quy định lông màu; aL qui định lông lang. Tính trội theo thứ tự AD > aN > aL. Phân tích phả hệ sau: Trong các phán đoán sau có bao nhiêu phán đoán có nội dung đúng?(1) Đem lai giữa I1 với II3, tỉ lệ xuất hiện chó lông đen đồng hợp, tính trong tổng số chó đen là 1/3.(2) Khi cho lai giữa III1 với III2, tỉ lệ xuất hiện chó lông lang là 25%.(3) Kiểu gen của II3 và II4 lần lượt là ADaL và aNaL.(4) Kiểu gen của II1 và II2 lần lượt là aNaL và aNaL.A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến