Hai chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O) và đều là các hợp chất bền. Khi đốt một lượng bất kì mỗi chất đều thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng mCO2 : mH2O = 44 : 27. Xác định CTPT của X, Y.
mCO2 : mH2O = 44 : 27 —> nCO2 : nH2O = 2 : 3
Tự chọn nCO2 = 2 và nH2O = 3
—> nX = nH2O – nCO2 = 1
—> Số C = nCO2/nX = 2
—> X là C2H6O và Y là C2H6O2
Mình thấy cách giải của ad chưa đúng
nX= nH2O-nCO2 chỉ đc áp dụng cho các hidrocacbon
Cho m gam kim loại kiềm M vào 36 gam dung dịch HCl 36,5 % thu được chất rắn X gồm 3 chất có khối lượng là 80,37 gam. Vậy M là kim loại nào trong số các kim loại:
A. Na B. Cs C. Rb D. K
Cho 43,9 gam hỗn hợp X gồm Ni, Zn, Mg, Sn tác dụng với oxi dư thu được 56,7 gam hỗn hợp các oxit. Mặt khác cho 43,9 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Sn trong hỗn hợp X là
A. 48,799% B. 54,21% C. 57,11% D. 40,66%
Hòa tan 26,4g hỗn hợp X gồm CuO, Mg, Fe bằng 1,2 lít dung dịch HCl 1 M thu được 6,72 lit khí A (đktc) và dung dịch B. Để trung hòa hết lượng HCl dư cần dùng 200ml dd NaOH 1M 1. Tính phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol các chất trong dung dịch B 2. Nếu lấy 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, lấy khí thu được tác dụng với Cl2(h=65%) thu được khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được bao nhiêu gam kết tủa
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là
A. Cs B. Na C. K D. Li
Cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là
A. 33,70 gam. B. 56,25 gam. C. 20,00 gam. D. 90,00 gam.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:
Giá trị của x là:
A. 0,025 B. 0,020 C. 0,040 D. 0,050
Hỗn hợp X gồm Ca, Mg, MgCO3, MgO, CaO. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 48,48 gam chất tan; 7,616 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối hơi so với Hidro là 143/17. Cho 23,84 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí Z gồm NO và CO2 có tỉ khối hơi so với Hidro là a và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T thu được 74,72 gam chất rắn khan. Giá trị của a là:
A. 16,75 B. 18,50 C. 20,25 D. 17,80
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ một thời gian, thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol, đồng thời thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, đun nóng khuấy đều thu được NO là sản phẩm khử duy nhất, dung dịch Y và chất rắn Z. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là:
A. 11,48 B. 15,08 C. 10,24 D. 13,64
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al, trong đó khối lượng oxi bằng 1/4 khối lượng hỗn hợp. Cho 0,06 mol khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có số mol bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m xấp xỉ bằng
A. 9,48 B. 9,77 C. 9,02 D. 9,51
Amino axit X có công thức (H2N)2C3H5COOH. Cho 0,02 mol X tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,3M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M và KOH 0,2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,38. B. 10,43. C. 8,09. D. 10,45.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến