Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 làA. 3:1:1:1:1:1. B. 3:3:1:1. C. 2:2:1:1:1:1. D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
Đem lai giữa đậu hoa tím, quả dài với đậu hoa trắng, quả ngắn thu được F1 đồng loạt hoa tím, quả dài. Tiếp tục cho F1 giao phối, thu được F2 có 4 loại kiểu hình theo số liệu sau: 2104 cây hoa tím, quả dài : 698 cây hoa tím, quả ngắn : 703 cây hoa trắng, quả dài : 234 cây hoa trắng, quả ngắn. Biết mỗi gen quy tính một tính trạng và hai cặp alen chi phối tính trạng trên là Aa và Bb.Đem lai giữa F1 với cây thứ hai, thu được thế hệ lai xuất hiện 504 cây hoa tím, quả dài; 498 cây hoa tím, quả ngắn; 168 cây hoa trắng, quả dài; 165 cây hoa trắng, quả ngắn. Kiểu gen của cây thứ hai là:A. aaBb. B. Aabb. C. AaBB. D. aabb.
Tính trạng hình dạng lông ở chuột do 1 gen quy định 1 tính trạng thường. Cho chuột F1 dị hợp về kiểu gen, giao phối với 3 cá thể I, II, III thu dược kết quả lần lượt là:Phép lai 1: F1 x I → F2-1: 18 con lông xoăn.Phép lai 2: F1 x II → F2-2: 19 con lông xoăn : 21 con lông thẳng.Phép lai 3: F1 x III → F2-3: 41 con lông xoăn : 14 con lông thẳng.Dựa vào kết quả phép lai nào có thể xác định được tính trạng trội và tính trạng lặn?A. Phép lai 1. B. Phép lai 2. C. Phép lai 3. D. Phép lai 1 và 2.
Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể đơn dãn xoắn mạnh diễn ra ởA. kì trung gian. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Ở một loài hoa, kiểu gen AA biểu hiện kiểụ hình hoa đỏ; kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình hoa hồng; kiểu gen aa biểu hiện kiểu hình hoa trắng; Gen B qui định tính trạng hoa kép. Gen b qui định tính trạng hoa đơn. Phép lai nào không xuất hiện hoa đơn, màu trắng trong thế hệ sau?A. AaBb x aaBB. B. aaBB x aabb. C. AaBb x aabb. D. aaBB x aabb và AaBb x aaBB.
Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng thì:Tỉ lệ kiểu hình ở F2 làA. 9 : 3 : 3 : 1. B. (3 : 1)n. C. (1 : 2 : 1)n. D. 3n.
** Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội so với gen a quy định quả vàng. Gen B quy định quả tròn là trội so với gen b quy định quả bầu. Các gen liên kết hoàn toàn.Phép lai cho kết quả phân li 50% quả đỏ, bầu : 50% quả vàng, tròn là:A. . B. . C. . D.
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội, người ta vẽ được sơ đồ minh họa sau đây.Hình này mô tảA. rối loạn phân li NST ở kì sau của giảm phân II. B. rối loạn phân li NST ở kì sau của giảm phân I. C. rối loạn phân li NST ở kì sau của nguyên phân. D. rối loạn phân li NST ở kì giữa nguyên phân.
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh dưỡng của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân làA. 1x. B. 0,5x. C. 4x. D. 2x.
Cho các phát biểu sau:(1) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm. (2) Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. (3) Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. (4) Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 30nm và 300nm.Số phát biểu đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực làA. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến