Con lắc dao động điều hòa với chu kì 1s tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8m/s2. Chiều dài con lắc là A.l= 24,8 m B.l=1.56m C.l= 24,8m D.l= 2.45m
A.M = 1B.C.M = 6D.M = 3
Phát biểu nào sau đây về cách khắc phục tật cận thị của mắt là đúng?A.Sửa tật cận thị là làm tăng độ tụ của mắt để có thể nhìn rõ được các vật ở xa.B.Sửa tật cận thị là mắt phải đeo một thấu kính phân kỳ có độ lớn tiêu cự bằng khoảng cách từ quang tâm tới viễn điểm.C.Sửa tật cận thị là chọn kính sao cho ảnh của các vật ở xa vô cực khi đeo kính hiện lên ở điểm cực cận của mắt.D.Một mắt cận khi đeo kính chữa tật sẽ trở thành mắt tốt và miền nhìn rõ sẽ từ 25 (cm) đến vô cực.
Một người cận thị đeo kinh có độ tụ – 1,5 (đp) thì nhìn rõ được các vật ở xa mà không phải điều tiết. Khoảng thấy rõ lớn nhất của người đó là:A.50 (cm). B.67 (cm).C.150 (cm). D.300 (cm).
A.a) Phương trình có 3 nghiệb) Có 2 giá trị x thỏa mãnB.a) Phương trình có 2 nghiệb) Có 2 giá trị x thỏa mãnC.a) Phương trình có 3 nghiệb) Có 4 giá trị x thỏa mãnD.a) Phương trình có 2 nghiệb) Có 4 giá trị x thỏa mãn
Tính giá trị của A biết y = . A.A = B.A = C.A = D.A =
Công thức tính số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực là: A.G∞ = Đ/fB.G∞ = k1.G2∞ C.D.
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 24 (cm) đến vô cực, quan sát một vật nhỏ qua kính hiển vi có vật kính O1 (f1 = 1cm) và thị kính O2 (f2 = 5cm). Khoảng cách O1O2 = 20cm. Độ bội giác của kính hiển vi trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực là:A.67,2 (lần). B.70,0 (lần).C.96,0 (lần)D.100 (lần).
Mạch dao động LC có điện tích trong mạch biến thiên điều hòa theo phương trình q= cos( 2π.104t ) μC . Tần số dao động của mạch là : A.f=10Hz B.f=10kHz C.f= 2π Hz D.f=2π kHz
Dao động tự do của 1 vật là dao dộng có : A.Chu kì không đổi .B.Chu kì và biên độ không đổi.C.Biên độ không đổi.D.Chu kì chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ dao động, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài .
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến